Hướng dẫn chi tiết xin giấy phép bay flycam trong lĩnh vực Lâm nghiệp
Bài viết này tổng hợp các quy định hiện hành về việc xin phép bay, mang tính chất tham khảo để người dùng thực hiện đúng các quy định về quy trình xin giấy phép bay flycam trong lĩnh vực lâm nghiệp tại Việt Nam. Nội dung bao gồm cơ sở pháp lý, hồ sơ cần chuẩn bị, hướng dẫn viết đơn xin phép, địa chỉ nộp đơn, thời gian xử lý, các trường hợp bị từ chối, thời hạn giấy phép, khu vực cấm bay và quy định khi thực hiện nhiệm vụ bay.
Xem thêm cẩm nang chọn Flycam phục vụ giám sát rừng tại đây
1. Tại sao phải xin phép bay ?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc sử dụng Flycam (thiết bị bay không người lái) phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể, tại Điều 14 Nghị định 36/2008/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 79/2011/NĐ-CP) Quản lý tàu bay không người lái, và các phương tiện siêu nhẹ quy định:
Điều 14. Nghiêm cấm các hành vi
1. Tổ chức các hoạt động bay khi chưa có phép bay.
2. Tổ chức hoạt động bay không đúng khu vực, điều kiện, giới hạn quy định. Vi phạm các quy định về quản lý lãnh thổ, biên giới quốc gia.
3. Mang chở các chất phóng xạ, chất cháy, chất nổ trên tàu bay hoặc phương tiện bay.
4. Phóng, bắn, thả từ trên không các loại vật, chất gây hại hoặc chứa đựng nguy cơ gây hại.
5. Lắp các thiết bị và thực hiện việc quay phim, chụp ảnh từ trên không khi không được phép.
6. Treo cờ, biểu ngữ, thả truyền đơn phát loa tuyên truyền ngoài quy định của cấp phép bay.
7. Không chấp hành các lệnh, hiệu lệnh của cơ quan quản lý điều hành và giám sát hoạt động bay.
2. Quy định về xử phạt về hành vi sử dụng flycam khi chưa được cấp phép bay
Phạt tiền:
- Cá nhân: 1.000.000 – 2.000.000 đồng
- Tổ chức: 2.000.000 – 4.000.000 đồng
- Ngoài ra: Có thể bị tịch thu thiết bị.
Căn cứ pháp lý:
- Phạt tiền
- Điểm đ Khoản 2 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP
- Khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP
- Tịch thu thiết bị
- Điểm a, Khoản 13, Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP
3. Các khu vực cấm bay, hạn chế bay
Căn cứ pháp lý: Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Điều 3. Khu vực cấm bay
1. Khu vực các công trình quốc phòng và khu quân sự đặc biệt quan trọng do Chính phủ ủy quyền cho Bộ Quốc phòng trực tiếp chỉ đạo việc quản lý, bảo vệ.
Khoảng cách từ tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ hoạt động đến ranh giới khu vực cấm theo chiều ngang không nhỏ hơn 500 m ở mọi độ cao.
2. Khu vực trụ sở làm việc.
Khu vực trụ sở làm việc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, các ban, bộ, ngành trung ương; trụ sở Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; trụ sở làm việc của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; trụ sở các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Khoảng cách từ tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ hoạt động đến ranh giới khu vực cấm theo chiều ngang không nhỏ hơn 200 m ở mọi độ cao.
3. Khu vực quốc phòng, an ninh.
Khu vực đóng quân; khu vực triển khai lực lượng, trang bị chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện chiến đấu, bảo vệ mục tiêu; khu vực kho tàng, nhà máy, căn cứ (trung tâm) hậu cần, kỹ thuật, trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ của các lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; khu vực các công trình trong danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
Khoảng cách từ tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ hoạt động đến ranh giới khu vực cấm theo chiều ngang không nhỏ hơn 500 m ở mọi độ cao.
4. Khu vực cảng hàng không, sân bay có hoạt động của tàu bay hàng không dân dụng, quân sự.
a) Đối với sân bay có 01 đường cất, hạ cánh, phạm vi cấm được giới hạn trong khu vực hình chữ nhật được xác định từ vị trí ngưỡng tại hai đầu của đường cất, hạ cánh mở rộng và kéo dài ra phía ngoài hai đầu đường cất, hạ cánh đến 15000 m và từ đường tim của đường cất, hạ cánh mở rộng sang hai bên 5000 m ở mọi độ cao;
b) Đối với sân bay có từ 02 đường cất, hạ cánh trở lên thì phạm vi cấm được giới hạn khu vực hình chữ nhật, được xác định từ vị trí ngưỡng của đường cất, hạ cánh xa nhất theo chiều cất, hạ cánh của tàu bay, mở rộng và kéo dài ra phía ngoài hai đầu đường cất, hạ cánh đến 15000 m và mở rộng sang hai bên 5000 m tính từ đường tim của 02 đường cất, hạ cánh ngoài cùng ở mọi độ cao (chi tiết tại hình vẽ tại Phụ lục kèm theo Quyết định này);
c) Đối với một số khu vực cảng hàng không, sân bay có hoạt động của tàu bay hàng không dân dụng với tần suất nhỏ hơn 06 chuyến mỗi ngày cho phép áp dụng khu vực cấm bay linh hoạt. Nhưng, không được bay phía trong ranh giới khu vực cảng hàng không, sân bay; không được bay trong thời gian trước và sau 01 giờ so với thời gian có hoạt động của tàu bay có người lái tại cảng hàng không, sân bay; chỉ bay khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý, điều hành bay quân sự và cơ quan quản lý hoạt động bay tại cảng hàng không, sân bay đó.
5. Khu vực nằm trong giới hạn của đường hàng không, các vệt bay, hành lang bay đã được cấp phép trong vùng trời Việt Nam, phạm vi giới hạn của đường hàng không được nêu trong Tập thông báo tin tức hàng không của Việt Nam “AIP Việt Nam” do Cục Hàng không Việt Nam công bố.
6. Trong trường hợp đặc biệt vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc theo đề nghị của các bộ, ngành, địa phương để đảm bảo an toàn bay, trật tự an toàn xã hội, Bộ Quốc phòng quyết định hạn chế bay tạm thời hoặc cấm bay tạm thời đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ tại một hoặc một số khu vực trong lãnh thổ Việt Nam; quyết định này có hiệu lực ngay.
Điều 4. Khu vực hạn chế bay
1. Khu vực vùng trời có độ cao lớn hơn 120 m so với địa hình (không bao gồm vùng trời các khu vực cấm bay quy định tại Điều 3 Quyết định này).
2. Khu vực tập trung đông người.
3. Khu vực biên giới.
a) Biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Trung Quốc là 25000 m tính từ đường biên giới trở vào nội địa Việt Nam ở mọi độ cao;
b) Biên giới trên đất liền giữa Việt Nam với Lào, Việt Nam với Campuchia là 10000 m tính từ đường biên giới trở vào nội địa Việt Nam ở mọi độ cao.
4. Khu vực tiếp giáp với khu vực cấm bay tại cảng hàng không, sân bay có hoạt động của tàu bay hàng không dân dụng, tàu bay quân sự mở rộng ra phía ngoài 3000 m theo chiều rộng, 5000 m theo chiều dài, tính từ ranh giới khu vực cấm bay tại cảng hàng không, sân bay; độ cao nhỏ hơn 120 m so với địa hình.
5. Việc tổ chức các hoạt động bay của tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trong khu vực hạn chế bay phải đáp ứng các yêu cầu của cơ quan cấp phép bay.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép bay, địa chỉ tiếp nhận đơn xin phép bay
Nghị định 36/2008/NĐ-CP
Điều 8. Thẩm quyền cấp phép, từ chối, đình chỉ hoạt động bay
1. Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu cấp phép, từ chối cấp phép cho các chuyến bay của tàu bay không người lái, các loại khí cầu bay không người điều khiển, các loại mô hình bay, các loại khí cầu có người điều khiển nhưng không cất, hạ cánh từ các sân bay được mở cho hoạt động dân dụng.
– Địa chỉ hộp thư liên lạc: số 1 Nguyễn Tri Phương, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;
– Số điện thoại liên hệ: 069 533200; 069 533105;
5. Thời gian nộp hồ sơ trước khi thực hiện chuyến bay
Nghị định 79/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 36/2008/NĐ-CP về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ.
2. Chậm nhất 07 ngày làm việc, trước ngày dự kiến tổ chức thực hiện các chuyến bay, các tổ chức cá nhân nộp đơn đề nghị cấp phép bay đến Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu.
3. Chậm nhất 07 ngày làm việc, trước ngày dự kiến tổ chức thực hiện các chuyến bay, các tổ chức cá nhân nộp đơn đề nghị sửa đổi lại phép bay đến Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu.”
6. Mẫu đơn xin phép bay và gợi ý viết đơn xin phép bay
Căn cứ pháp lý: Nghị định số 79/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ
Phụ lục: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP BAY
Tải về mẫu đơn xin phép bay tại đây
Nếu là cá nhân, tổ chức trong nước thì tham khảo cách viết đơn xin phép bay dưới đây
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bay:
Nếu là tổ chức
- Tên đơn vị: (Tên công ty hoặc tổ chức lâm nghiệp)
- Địa chỉ: (Địa chỉ trụ sở chính của công ty/tổ chức)
- Người đại diện: (Họ và tên người đại diện theo pháp luật)
- Chức vụ: (Chức vụ của người đại diện, ví dụ: Giám đốc, Chủ tịch,…)
- Quốc tịch: Việt Nam
- Điện thoại: (Số điện thoại di động)
Nếu là cá nhân
Họ và tên:
Địa chỉ thường trú:
Số căn cước công dân: ……………….., ngày cấp:…………………., nơi cấp…………………
Quốc tịch:
Điện thoại: (Số điện thoại di động)
Đề nghị Cục Tác chiến cấp phép hoạt động bay cho loại phương tiện bay sau đây: (Loại Flycam sử dụng, ví dụ: DJI Mavic 3) , số lượng (Số lượng Flycam).
2. Phương tiện bay:
- Loại phương tiện bay, tên gọi: (Ghi rõ loại và tên đầy đủ của Flycam)
- Nhà sản xuất: (Tên nhà sản xuất Flycam)
- Số xuất xưởng: (Số seri của Flycam)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: (Trọng lượng tối đa khi cất cánh, bao gồm cả pin và phụ kiện)
- Năm sản xuất: (Năm sản xuất của Flycam)
- Số lượng và kiểu loại động cơ: (Số lượng động cơ và loại động cơ, ví dụ: 4 động cơ điện)
- Dấu hiệu đăng ký (nếu có): (Nếu Flycam đã được đăng ký, ghi rõ số đăng ký)
- Trang thiết bị thông tin hàng không, thiết bị dẫn đường, giám sát bay, thiết bị chụp ảnh: (Liệt kê các thiết bị được trang bị trên Flycam, ví dụ: GPS, camera, cảm biến,…)
- Thuyết minh tính năng kỹ thuật hàng không, kích thước (rộng, dài, cao), độ cao bay tối đa, tốc độ bay tối đa, bán kính hoạt động, phương pháp điều khiển bay, thời gian hoạt động trên không, khả năng mang, treo: (Mô tả chi tiết các thông số kỹ thuật của Flycam)
Mục đích thực hiện bay: Ví dụ trong lâm nghiệp sẽ viết như sau
Hỗ trợ công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, cụ thể là:
- Giám sát rừng, phát hiện và ngăn chặn các hoạt động phá rừng trái phép.
- Theo dõi diễn biến rừng, đánh giá hiện trạng rừng và lập bản đồ rừng.
- Phát hiện và cảnh báo sớm các nguy cơ cháy rừng.
- Hỗ trợ công tác tìm kiếm cứu nạn trong rừng.
- Khảo sát, đo đạc địa hình phục vụ công tác quản lý và quy hoạch rừng.
- Các hoạt động khác liên quan đến quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
Kích thước khu vực vùng trời tổ chức bay: (Xác định rõ phạm vi khu vực bay, bao gồm các huyện, tỉnh thành liên quan. Ví dụ: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp thuộc huyện A, tỉnh B). Có thể liệt kê theo danh sách tên tỉnh, tên huyện, tên xã. Lưu ý với các xã nào có liên quan đến sân bay cần phải nêu rõ tọa độ cụ thể của khu vực xin phép bay.
Số ngày và thời gian tổ chức bay: (Ghi rõ khoảng thời gian dự kiến thực hiện các chuyến bay, ví dụ: Từ ngày… đến ngày… trong khung giờ từ… đến…). Đối với tổ chức nhà nước tối đa 6 tháng. Đối với cá nhân, công ty tư nhân tối đa khoảng 1 tháng.
Sân bay (hoặc tên khu vực mặt đất, mặt nước) bảo đảm cho việc cất cánh, hạ cánh của tàu bay, phương tiện bay: (Ghi rõ địa điểm cất cánh và hạ cánh cụ thể của Flycam). Ví dụ: Tại các khu vực đất trống, không thuộc khu vực cấm bay.
Sơ đồ bay: (Đính kèm sơ đồ chi tiết khu vực bay, bao gồm các điểm cất cánh, hạ cánh, lộ trình bay,…).
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
- Ảnh chụp Flycam (kích thước tối thiểu 18 x 24 cm). Giấy A4, khổ ngang
- Bản thuyết minh kỹ thuật hàng không. Đã mô tả ở trên hoặc in thông số kỹ thuật của thiết bị ra.
- Sơ đồ khu vực bay. Có thể làm đơn giản Bản đồ hành chính của xã, huyện, tỉnh xin phép bay. Nếu có tọa độ cụ thể của khu vực bay thì càng tốt.
- Các giấy tờ khác theo quy định (nếu có).
- Hóa đơn mua hàng đỏ theo quy định của Cơ quan thuế(Không phải biên lai mua hàng)
- Với cá nhân nộp kèm phô-tô căn cước công dân
7. Các thủ tục sau khi đã được cấp phép bay
Sau khi đã có cấp phép bay không phải người dùng muốn bay ở đâu thì bay, bay lúc nào thì bay mà phải làm thêm các thủ tục bổ sung theo nội dung trong giấy phép. Trong đó, cá nhân/tổ chức phải thực hiện việc thông báo hiệp đồng bay cho cơ quan chỉ huy quân sự địa phương trước khi thực hiện hoạt động bay (nội dung này thường được viết rõ trong giấy phép bay)
Nghị định 36/2008/NĐ-CP
Điều 11. Tổ chức thông báo hiệp đồng bay
1. Quân chủng Phòng không – Không quân ban hành các nội dung thực hiện công tác thông báo, dự báo bay và các quy định yêu cầu các tổ chức, cá nhân thực hiện đình chỉ bay.
2. Tổ chức, cá nhân khi tổ chức các chuyến bay cho tàu bay không người lái hoặc phương tiện bay siêu nhẹ phải thực hiện công tác thông báo, dự báo bay.
Tổ chức, cá nhân phải tự chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin trong công tác thông báo, dự báo bay.
3. Trung tâm Quản lý điều hành bay Quốc gia, các Trung tâm Quản lý điều hành bay khu vực thuộc Quân chủng Phòng không – Không quân là cơ quan tiếp nhận, quản lý thông tin cấp phép bay, dự báo, thông báo hiệp đồng bay.
Soạn một công văn với tổ chức, hoặc một văn bản tiêu chuẩn với nội dung chính như sau
Hiệp đồng đảm bảo an toàn hoạt động bay cho Tên tổ chức hoặc cá nhân trên địa bàn tỉnh XXX (theo phép bay số XXXX/TC-QC ngày dd/m/yyyy của Cục tác chiến/BTTM). Cụ thể như sau:
1. Phương tiện bay: Tên thiết bị (Ví dụ: Air 3 Fly), số xuất xưởng: xxxxxxxxx, có trang bị camera.
2. Địa điểm bay
a) Khu vực 1: xã, huyện, tỉnh; giới hạn trong khu vực có tọa độ:
Điểm 1: xxxxxxxx’’N yyyyyyyyyy’’E
Điểm 2: xxxxxxxx’’N yyyyyyyyyy’’E
Điểm 3: xxxxxxxx’’N yyyyyyyyyy’’E
Điểm 4: xxxxxxxx’’N yyyyyyyyyy’’E
b) Khu vực 2: xã, huyện, tỉnh; giới hạn trong khu vực có tọa độ:
Điểm 1: xxxxxxxx’’N yyyyyyyyyy’’E
Điểm 2: xxxxxxxx’’N yyyyyyyyyy’’E
Điểm 3: xxxxxxxx’’N yyyyyyyyyy’’E
Điểm 4: xxxxxxxx’’N yyyyyyyyyy’’E
n) Khu vực n: xã, huyện, tỉnh; giới hạn trong khu vực có tọa độ:
………………………………………………………………………..
Lưu ý: Chỉ cần tọa độ 4 góc. Nếu bạn chỉ có tọa độ VN2000 có thể sử dụng công cụ chuyển đổi tại đây để chuyển sang hệ chiếu mong muốn.
3. Thời gian bay: Trong khoảng từ ngày dd/m/yyyy đến ngày dd/m/yyyy.
* Cụ thể: Tổ chức bay từ 08 giờ 00 đến 17 giờ 00.