1 |
ADB |
ADB |
|
Asian Development Bank |
Ngân hàng Phát triển Châu á |
2 |
Abiotic |
Vô sinh |
|
Relating to things that are not alive. Used to describe the physical attributes of a land-use system (for example, soil, climate) |
Chỉ những vật không mang sự sống. Thường thường để chỉ các thuộc tính vật lý như hệ thống sử dụng đât (Ví dụ: đất cát, khí hậu…). |
3 |
Absorption |
Sự hút, sự hấp thu |
|
Movement of solutes (ions) and water into the plant roots either as a result of diffusion along a diffusion gradient or metabolic processes by the root |
Sự di chuyển của các chất hoà tân và nước vào trong hệ thống rễ cây bởi hiệu ứng khuyếch tán do sự chênh lệch nồng độ dung dịch hoặc do những quá trình trao đổi chất của rễ. |
4 |
Accelerated erosion |
Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triển |
|
Erosion much more rapid than normal, natural, geological erosion, primarily as a result of the activities of humans or, in some cases, of animals |
Xói mòn nhanh hơn nhiều so với xói mòn theo điều kiện tự nhiên, địa chất bình thường, trước tiên là do hoạt động của con người hoặc đôi khi do động vật. |
5 |
Access to land |
Quyền sử dụng đất |
|
The ability to use land by any way (Clearing, brrowing or renting…) |
Khả năng được quyền sử dụng đất đai bằng bất cứ hình thức nào (khai phá, mượn, thuê…) |
6 |
Acclimatization |
Sự thích ứng khí hậu/sự di thực |
|
Process by which human beings, animals and plants become adapted to an unfamiliar set of climatic conditions |
Quá trình mà con nguời, động thực vật thích nghi với điều kiện môi trường khí hậu mới. |
7 |
Accountability |
Tinh thần chịu trách nhiệm. |
|
To be answerable and responsible to others for the effectiveness of one’s work. |
Có thể đáp ứng và chịu trách nhiệm đối với người khác về hiệu quả công việc mình làm. Tinh thần chịu trách nhiệm có thể đánh giá bằng mức độ trách nhiệm đối với những người mà mình phải chịu trách nhiệm cũng như những hành động tán thành hoặc phản đối đối với người có trách nhiệm. |
|
Accountability can be measured in the degree of responsiveness to those whom one is accountable to, as well as the actions taken for or against the accountable person. |
ý thức trách nhiệm có đặc trưng chiều dọc (ví dụ: người của huyện phải chịu trách nhiệm trước nhân dân cũng như trước các cán bộ cấp tỉnh) và chiều ngang (chịu trách nhiệm với đồng nghiệp). |
|
Accountability is both vertical (i.e. district people are accountable to the people as well as the province officials) as well as horizontal ( to colleagues). |
|
8 |
Acid forming fertilizer |
Phân bón gây chua đất. |
|
Fertilizer enhancing soil acidity because of surplus acid content and/or the plant discriminated uptake. |
Phân bón làm tăng độ chua đất do lượng axit dư hoặc do cây hút chọn lọc. |
9 |
Acid rain |
Mưa axit. |
|
Rain (or snow) which contains a higher level of acid than normal because of air contaminants such as CO2, SO2, NO2, etc. |
Mưa (hoặc tuyết) chứa lượng axit cao hơn bình thường do các chất nhiễm bẩn không khí như CO2, SO2, NO2, v.v. |
10 |
Acid soil |
Đất chua |
|
Soil with a preponderance of hydrogen ions and aluminium in proportion to hydroxyl ions. Specifically soil with a pH value less than 7 |
Đất có ion H+ và Al3+ trội hơn ion OH- . Các đất này có trị số pH < 7. |
11 |
Active organic matter |
Chát hữu cơ hoạt động. |
|
Organic matter in the process of being broken down by bacteria |
Chất hữu cơ đang trong quá trình bị vi sinh vật phân giải. |
12 |
Adaptation |
Sự thích nghi |
|
1) A 15characteristic of survival value for plants or animals; survival in a specific environment. |
1) Một đặc tính thể hiện sức sống của cây cối hay động vật trong điều kiện môi trường khó khăn. |
|
2) The process by which individuals (or parts of individuals), populations or species change in form or function in such a way as to survive better under given environmental conditions. |
2) Là quá trình trong đó các cá thể (hoặc một vài cá thể), những quần thể hay các loài thay đổi hình dạng hay chức năng của chúng để duy trì sự sống tốt hơn trong những điều kiện môi trường nhất định. |
13 |
Administrative controls |
Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chính |
|
Formalized standards, rules, procedures, and disciplines to ensure that the organization’s controls are properly executed and enforced. |
Bao gồm những tiêu chuẩn, qui tắc, thủ tục và những kỷ luật để bảo đảm sự kiểm soát đối với các tổ chức được thực hiện và có hiệu lực. |
14 |
Afforestation |
Trồng cây gây rừng |
|
1) Conversion of bare land into forest land by planting of forest trees. |
1) Trồng cây gỗ trên đất trống để tạo thành rừng |
|
2) The planting of a forest crop on land that has not previously, or not recently, carried a forest crop. |
2) Trồng một loại cây rừng trên đất mà trước đây chưa có rừng hoặc gần đây chưa có cây rừng mọc |
15 |
Aflatoxin |
Aflatoxin. |
|
A very toxic substance formed by a fungus Arpergilus flavus which grows on seeds and nut and affects stored grain |
Chất rất độc tiết ra từ nấm Arpergilus flavus mọc trên hạt, do vậy ảnh hưởng đén chất lượng hạt và thức ăn gia súc. |
16 |
Agrarian policy |
Chính sách ruộng đất |
|
A policy concerned with the land or landed properties. |
Chính sách có liên quan trực tiếp đến đất đai hoặc đến nhà cửa, bất động sản gắn với đất đai |
17 |
Agricultural income |
Thu nhập từ nông nghiệp |
|
Income achived from agricultural production. Including the value of home producede and home comsumed goods. Due to the fact that farmers mainly poerate without fixed costs for agriculture production, the agricultural income can be directly derived from the gross margin calculation. |
Thu nhập từ sản xuất nông nghiệp bao gồm giá trị hàng tiêu dùng và hàng sản xuất tại gia đình. Do tình trạng nông dân chủ yếu khi trao đổi hàng hoá nhưng không theo một giá cố định cho các sản lượng thu được từ nông nghiệp nên thu nhập từ sản phẩm nông nghiệp có thể được tính từ tổng sản phẩm thu được. |
18 |
Agricultural land |
Đất nông nghiệp |
|
Those areas which are extensively used for the production of sustainance crops, cash crops and fodder |
Diện tích đất được sử dụng một các tích cực để sản xuất cây lương thực, cây hàng hoá hay thức ăn gia súc. |
19 |
Agricultural land resources |
Tài nguyên đất nông nghiệp |
|
Classified agricultural land, which is not yet allocated to families and classified forest land with potential for agriculture |
Đất nông nghiệp đã phân loại mà chưa được giao cho các hộ và đất rừng được phân loại có tiềm năng cho sản xuất nông nghiệp. |
20 |
Agricultural system |
Hệ thống nông nghiệp |
|
A system with agricultural outputs and containing all the major components. |
Là hệ thống bao gồm tất cả các hợp phần chủ yếu của sản xuất nông nghiệp. |
21 |
Agriculture mechanization |
Cơ giới hoá nông nghiệp |
|
The application of engineering principles and technology in agricultural production, storage and processing on the farm as well as in all other agro-related activities performed outside the farm |
Sự áp dụng các nguyên lý công trình và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, bảo quản chế biến nông phẩm tại nông trại cũng như trong toàn bộ các hoạt động có liên quan thực hiện ở ngoài nông trại. |
22 |
Agriculture policy |
Chính sách nông nghiệp |
|
A course of action which is formulated, adopted and pursued by the government of a country to enable it to achieve certain prescribed agricultural goals. |
Toàn bộ hành động do chính phủ xây dựng, công nhận và theo đuổi để đạt được những mục tiêu nông nghiệp nhất định đã được vạch ra. |
23 |
Agri-silviculture |
Canh tác cây gỗ xen cây ngắn ngày |
|
A form of agroforestry consisting of tree (woody perennial) and crop components |
Một dạng nông lâm kết hợp bao gồm cây gỗ lâu năm và cây trồng nông nghiệp. |
24 |
Agroclimatic zone |
Vùng khí hậu nông nghiệp |
|
The grouping of different physical areas within a country, a region classification or the world into broadly homogeneous zones based on climatic and edaphic factors. |
Nhóm các vùng địa lý khác nhau trong một quốc gia, sự phân loại các vùng tương đối đồng nhất của một khu vực hay của thế giới căn cứ vào các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng. |
25 |
Agroecological zone |
Vùng sinh thái nông nghiệp |
|
1) A major area of land that is broadly homogeneous in climatic and edaphic factors where a specific crop exhibits roughly the same biological expression. |
1) Một vùng đất rộng lớn có sự đồng nhất tương đối về mặt khí hậu và thổ nhưỡng nơi mà một loại cây trồng nào đó thể hiện sự phản ứng sinh học gần tương tự nhau. |
|
2) Zones of similar agricultural performance as defined by soil and climate. |
2) Khu vực thực hiện sản xuất nông nghiệp tương tự nhau căn cứ vào điều kiện đất đai và khí hậu. |
26 |
Agro-ecosystem analysis |
Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp |
|
It is often used in the diagnostic or planning stage and utilizes tools for pattern analysis |
Thường được dùng trong giai đoạn chẩn đoán và lập kế hoạch và được dùng làm công cụ trong phân tích mô hình mẫu. |
27 |
Agro-ecosystem analysis |
Phương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghiệp |
|
Developed by Gordon Conway and Khon Kaen University researchers (Thailand) in the early 1980s. It is often used in the diagnostic or planning stage and utilizes tools for pattern analysis |
Do Gordon Conway và cán bộ nghiên cứu trường ĐH Khon Kaen (Thái lan) xây dựng đầu những năm 1980. Thường dùng để chẩn đoán và lập kế hoạch đồng thời làm công cụ trong phân tích mô hình mẫu. |
28 |
Agroforestry |
Nông lâm kết hợp |
|
1) The intergration of trees and shrubs into agricultural systems |
1) Sự trồng lồng ghép cây gỗ, cây bụi vào hệ thống cây nông nghiệp. |
|
2) Is a land use management system which combines the production of agricultural crops, forest trees and/or livestock simultaneously or sequentially on the same unit of land for the purpose of creating employment opportunities for upland farm labor, producing raw materials for agriculture or forest-based industries, providing food and other products for home consumption and improving ecological conditions in the watersheds. |
2) Là một hệ thống quản lý sử dụng đất trong đó kết hợp đồng thời hoặc kế tiếp việc sản xuất các cây trồng nông nghiệp, cây lâm nghiệp và/hoặc chăn nuôi trên cùng một đơn vị diện tích đất nhằm mục đích tạo cơ hội việc làm cho lao động vùng cao, sản xuất nguyên liệu thô cho nông nghiệp hoặc công nghiệp rừng, cung cấp lương thực thực phẩm và các sản phẩm khác cho đời sống người dân và cải thiện điều kiện môi trường sinh thái của những vùng đầu nguồn. |
|
3) ICRAF defines agroforestry as a dynamic ecologically based, natural resources management system that, through the integration of trees on farms and in the agricultural lanscape, diversifies and sustains production for increased social, economic and environmental benefits for land users at all levels. |
3) Theo Trung tâm Quốc tế Nghiên cứu Nông lâm kết hợp (ICRAF): đó là một hệ thống quản lý tài nguyên thiên nhiên dựa trên sự năng động sinh thái, thông qua sự kết hợp các cây trên nông trại và trong cảnh quan nông nghiệp, làm cho sản xuất đa dạng và bền vững, nhằm tăng lợi ích xã hội, kinh tế và môi trường cho người sử dụng đất ở mọi cấp. |
29 |
Agroforestry sequential system |
Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp |
|
In this system, crops and trees take turns in occupying most of the same space. The system generally start with crops and end with trees |
Trong hệ thống này, cây trồng và cây lâm nghiệp thay nhau chiếm vị trí trên cùng một mảnh đất. Thông thường hệ thống này bắt đầu với cây nông nghiệp và kết thúc bằng cây lâm nghiệp. |
30 |
Agroforestry simultaneous system |
Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời |
|
In this system, trees and crops or animals grow together at the same time on the same piece of land |
Trong hệ thống này, trồng cây lâm nghiệp và cây trồng nông nghiệp hay chăn thả gia súc diễn ra đồng thời trên cùng một mảnh đất. |
31 |
Agroforestry system |
Hệ thống nông lâm kết hợp |
|
A land-use system in which woody perennials (trees, shrubs, palms, bamboos) are deliberately used on the same land management unit as agricultural crops (woody or not), animals or both, either in some form of spatial arrangement or temporal sequence. In agroforestry systems there are both ecological and economic interactions between the different components. ‘Agroforestry’ is a generic term for different types of systems, for example, agrosylvicultural system, sylvopastoral system |
Hệ thống sử dụng đất trong đó các loài cây gỗ lưu niên (cây gỗ, cây bụi, cây cọ dừa, tre nứa) được sử dụng một cách có lựa chọn trên cùng một diện tích đất với các cây trồng nông nghiệp (lâu năm hoặc hàng năm), với chăn nuôi hoặc cả hai theo hình thức sắp xếp theo không gian hoặc kế tiếp thời gian. Trong hệ thống nông lâm kết hợp, có mối tương tác về mặt sinh thái và kinh tế giữa các thành phần. Hệ thống nông lâm kết hợp là từ chung để diễn tả các kiểu hệ thống sản xuất khác nhau, ví dụ như: hệ thống nông lâm nghiệp, hệ thống rừng và đồng cỏ… |
32 |
Agroforests |
Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp |
|
are a special category of agroforestry |
Là một kiểu đặc biệt của nông lâm kết hợp. |
33 |
Agronomic variety |
Giống nông nghiệp |
|
A distinctive seedling population or clone with enough favorable characteristics to warrant cultivation. |
Là một quần thể hoặc dòng cây giống với các nét đặc trưng có đầy đủ các đặc tính thuận lợi để bảo đảm cho việc gieo trồng |
34 |
Agronomy |
Nông học |
|
That part of agriculture devoted to the production of crops and the management of the soil on which they are grown. The scientific utilization of agricultural land. |
Là một bộ phận của ngành nông nghiệp tập trung cho việc sản xuất của các cây trồng và quản lý chăm sóc đất canh tác các loại cây trồng đó. Là việc sử dụng có khoa học đất nông nghiệp |
35 |
Agropastoral system |
Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ |
|
A land-use system in which crops and livestock (but not trees) are the only components. |
Là hệ thống sử dụng đất trong đó chỉ có hai thành phần là cây trồng và chăn thả gia súc (không trồng cây rừng). |
36 |
Agrosilvicultural |
Canh tác nông lâm kết hợp |
|
An agroforestry system for the concurrent production of agricultural system crops (including woody perennial crops) and forest crops. The forest crops serve either a productive or a service role. |
Là một hệ thống sản xuất nông lâm kết hợp sản xuất cây trồng trong sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả cây gỗ lưu niên) và cây lâm nghiệp. Cây lâm nghiệp đóng vai trò cho sản phẩm chính hoặc là cây hỗ trợ. |
37 |
Agro-silvo-pasture |
Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc |
|
A form of agroforestry consisting of tree (woody perennial), crop and pasture/animal components. |
Cũng là một loại canh tác nông lâm kết hợp bao gồm các cấu thành là trồng cây (cây gỗ lâu năm), cây trồng nông nghiệp và đồng cỏ,chăn thả gia súc |
38 |
Alkali soil |
Đất kiềm |
|
Soil having pH >7.5 |
Đất có độ pH lớn hơn 7.5 |
39 |
Alley cropping |
Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh |
|
In hedgerow intercropping or alley cropping, trees are planted on land along with crops; the crops are grown in alleys between the rows of trees |
Trồng trong hàng rào cây xanh hay trồng theo băng, cây gỗ trồng trên băng đất dọc theo cây trồng; còn cây trồng được trồng trên giải nằm giữa các hàng cây gỗ lâu năm. |
40 |
Alley cropping/ farming |
Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh |
|
1. An agroforestry intercropping system in which species of shrubs or trees are planted at spacings relatively close within row and wide between row, to leave room for herbaceous cropping between, that is, in the ‘alleys’ (syn: hedgerow intercropping). |
1. Là hệ thống canh tác trồng xen trong nông lâm kết hợp trong đó các loài cây bụi hoặc cây gỗ được trồng theo các băng hàng hẹp cách nhau một khoảng rộng chừa ra diện tích để trồng các loại cây thảo mộc giữa các hàng cây đó (đồng nghĩa với hệ thống canh tác trồng xen theo hàng rào cây xanh) |
|
2. Growing annual crops between rows of trees or shrubs, often leguminous. Pruned material from these is used as much around annual crops and also as fodder and fuelwood |
2. Trồng cây hàng năm trên các giải đất giữa các hàng cây gỗ hoặc cây bụi lâu năm, thường là họ đậu. Chất xanh cắt từ hàng rào dùng để phủ cho cây ngắn ngày, làm thức ăn gia súc hay củi đun. |
41 |
Alluvial soil |
Đất phù sa |
|
A soil developing from recently deposited alluvium and exhibiting essentially no horizon development or modification of the recently deposited materials. |
Loại đất được hình thành do sự lắng đọng phù sa gần đây và về cơ bản đất chưa có sự phân tầng và sự thay đổi về chất liệu được lắng đọng |
42 |
Alternative farming |
Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế |
|
Farming not in the current, conventional manner; for example, not, using fertilizers and pesticides, or by using intermediate technology and renewable energy sources. (See also organic farming) |
Canh tác không theo phương thức hiện tại hay tập quán cũ. Ví dụ: không dùng phân bón hoá học và thuốc trừ sâu hay là được áp dụng kỹ thuật ở mức trung bình và sử dụng nguồn năng lượng có thể được tái tạo lại (Xem giải thích về canh tác hữu cơ) |
43 |
Ancestral domain |
Lãnh địa của tổ tiên truyền lại |
|
Refers to the land occupied, possessed and utilized by members of indigenous cultural communities since time utilized by themselves or through their ancestors or predecessors-in-interest since time immemorial in accordance with their customary laws traditions and practices, irrespective of their present land classification and utilization, including but not limited to such lands used for residences, farms, burial grounds, communal and/or private forest, pasture and hunting grounds, worship areas. |
Đề cập đến vấn đề chiếm dụng đất đai canh tác của thành viên các cộng đồng người bản xứ từ khi họ chiếm hữu sử dụng hoặc do tổ tiên hay người sử dụng trước họ truyền lại từ xa xưa, dựa vào luật tục truyền thống và thực tiễn, mà không căn cứ vào sự phân loại và sử dụng đất hiện nay, bao gồm các loại đất như: đất thổ cư, đất trang trại canh tác, đất nghĩa địa, rừng tư nhân và/hay rừng của cộng đồng, đất chăn thả gia súc và khu vực săn bắn, khu vực thờ cúng… |
44 |
Annual plant |
Cây hàng năm |
|
A plant that grows for only one season (or year) before dying, in contrast to a perennial, which grows for more than one season. |
Cây trồng chỉ sinh trưởng trong một vụ (hoặc một năm) trước khi chết, đối ngược lại với loại cây lưu niên có thể sống dài hơn một vụ/năm. |
45 |
Apiculture |
Nghề nuôi ong |
|
Honeybee rearing (Beekeeping). |
Nuôi ong lấy mật. |
46 |
Appearance |
Sự thể hiện/xuất hiện |
|
The perceived nature of the object or landscape as distinct from its known nature. |
Bản chất của một vật hay cảnh quan được nhận thức phản ánh bản chất đã biết của nó. |
47 |
Appropriate technology |
Kỹ thuật thích hợp |
|
The suitability of a given form of technology to the socio-cultural and economic traits of the intended user. |
Sự phù hợp của một giải pháp kỹ thuật nào đó về mặt văn hoá-xã hội và kinh tế giành cho đối tượng được mong đợi. |
48 |
Aquaculture |
Nghề nuôi trồng thuỷ sản |
|
Fish farming. In a broad sense, producing any product under water, for example, algae (seaweed), crustaceans (shrimp). |
Nghề nuôi cá. Theo nghĩa rộng mô tả bất cứ hoạt động sản xuất nào ở dưới nước (nuôi rong tảo biển, nuôi tôm cua). |
49 |
Aquasilvicultural system |
Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản |
|
An agroforestry system that combines trees with the raising of aquatic animals. |
Một hệ thống nông lâm kết hợp có sự kết hợp việc trồng cây với chăn nuôi các loại động vật dưới nước. |
50 |
Arable crop |
Cây trồng canh tác |
|
Short-, medium-, and long-term crops. Most of these crops require cultivation. |
Bao gồm các loại cây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn, trung bình hoặc dài ngày. Chúng hầu hết cần phải được gieo trồng canh tác. |
|
|
|
51 |
Arable land |
Đất canh tác |
|
Refers to land under crops, land under temporary meadows for mowing or pasture, land under market and kitchen gardens (including cultivation under glass) and land temporarily fallow or lying idle. |
Bao gồm đất đang để trồng cây; đất đồng cỏ tạm thời để lấy cỏ hoặc chăn thả gia súc; đất vườn kinh doanh hay vườn nhà (bao gồm cả việc trồng cỏ) và kể cả đất tạm thời bỏ hoá không sử dụng. |
52 |
Arboriculture |
Nghề trồng cây lâu năm |
|
A general term for the cultivation of trees. |
Thuật ngữ dùng chung cho việc trồng các loại cây thân gỗ lâu năm. |
53 |
Arid climate |
Khí hậu bán khô hạn |
|
Climate in regions that lack sufficient moisture for crop production without irrigation. In cool regions, annual precipitation is usually less than 25 mm. It may be as high as 50 mm in tropical regions. Natural vegetation is desert shrubs. |
Khí hậu ở những vùng mà không đủ độ ẩm cho sản xuất trồng trọt nếu không được tưới. ở vùng khí hậu lạnh, lượng mưa trung bình thường thấp hơn 25 mm. ở vùng nhiệt đới lượng mưa có thể cao hơn đến 50 mm. Thảm thực vật tự nhiên thường là những cây bụi vùng sa mạc. |
54 |
Asexual reproduction |
Sinh sản vô tính |
|
Propagation of plants from vegetative parts, such as stems, leaves or roots; or from modified stems such as bulbs, tubers, rhizomes and stoIons. This is accomplished without union of gametes (syn: asexual regeneration). |
Sự nhân giống bằng các bộ phận sinh dưỡng của cây như thân, lá hay rễ hoặc từ các bộ phận biến đổi của thân như thân củ, củ, thân rễ và những thân bò. Quá trình này được thực hiện không có sự kết hợp các giao tử (đồng nghĩa với tái sinh vô tính). |
55 |
Asets |
Của cải |
|
Durable proessions that produce benefit. It can be refered to those household possessions that create weath |
Của cải là các vật sở hữu lâu dài có thể sinh lời. Nó có thể được xem như là của cải của hộ gia đình tạo nên sự giàu có |
56 |
Autotroph |
Sinh vật tự dưỡng |
|
An organism capable of utilizing carbon dioxide or carbonates as the sole source of carbon and obtaining energy for its life processes from the oxidation of inorganic elements or compounds such as iron, sulphur, hydrogen, ammonium and nitrites, or from radiant energy. |
Cơ thể có khả năng sử dụng khí CO2 hay muối cacbonate làm nguồn carbon duy nhất và hấp thu năng lượng để duy trì quá trình sống của chúng từ sự oxy hoá các thành phần và hợp chất vô cơ như sắt, lưu huỳnh, khí hydro, ammonium và nitơrat hoặc từ nguồn năng lượng bức xạ. |
57 |
Available nutrient |
Dinh dưỡng dễ tiêu |
|
That portions of the total of any element or compound in soil that can be readily absorbed and assimilated by growing plants. Not to be confused with “exchangeable”. |
Một phần trong tổng số của bất kể nguyên tố hay hợp chất trong đất nào có thể được cây đang sinh trưởng dễ dàng hấp thu và đồng hoá. (không lẫn với nghĩa “có thể trao đổi được”). |
58 |
Available water |
Nước hữu hiệu |
|
The portion of soil-water, which is easily absorbable by plant roots. The water held in the soil against a suction of between 0.3 and 15 atmospheres. |
Phần nước trong đất mà dẽ dàng được rễ cây hấp thu. Nước được giữ ở trong đất với lực hút trong khoảng từ 0.3 đến 15 atmospheres. |
59 |
Aviculture |
Nghề nuôi chim |
|
A general term for the production of birds, |
Thuật ngữ chung để chỉ việc sản xuất chim. |
60 |
Band application |
Bón theo băng |
|
Application of a fertilizer, herbicide, or similar treatment as a strip, normally straddling or adjacent to the crop row (as opposed to overall application). |
Bón phân, thuốc diệt cỏ hay xử lý tương tự theo các đường băng, thông thường dọc theo hàng hoặc gần các hàng cây (đối nghĩa với bón vãi). |
61 |
Bare-rooted planting |
Trồng rễ trần |
|
Planting of seedlings without soil on roots. |
Trồng cây con không cần bầu đất bọc rễ. |
62 |
Barren rocky land |
Đất trọc trơ sỏi đá |
|
Seriously degraded land on shallow soil and rocky areas on which neither trees nor grasses can grow. |
Đất bị thoái hoá nghiêm trọng ở các vùng có tầng đất nông và lẫn sỏi đá mà không có một loài cây cỏ nào có thể mọc được. |
63 |
Barrier hedge |
Hàng rào chắn bằng cây |
|
A hedge planted so as to prevent runoff. |
Hàng rào băng cây ngăn cản nước chảy bề mặt. |
64 |
Base map |
Bản đồ nền |
|
Provides the standard configuration and serves as the working map for the preparation of the thematic maps. The base map may show such features as political boundaries, main river system, main road system and other important topographic feature. |
Cung cấp hình dạng chuẩn và được dùng như là bản đồ cơ sở cho việc xây dựng các bản đồ theo từng chuyên đề. Bản đồ nền có thể chỉ rõ ranh giới hành chính chính trị, các hệ thống sông chính, hệ thống đường giao thông chính và các đặc điểm địa hình quan trọng khác. |
65 |
Base saturation |
Độ bão hoà kiềm. |
|
Percentage of alkaline cations to total exchangeable cations |
Đo bằng % cation kiềm so với tổng số cation trao đổi. |
66 |
Baseline survey |
Điều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản) |
67 |
Beating up |
Trồng dặm |
|
Restocking failed areas in a crop or stand by further sowings or plantings. Many other terms are also used for this, for example, ‘blanking’, filling’, ‘gapping’, ‘infilling’, ‘recruiting’, ‘reinforcement planting’. |
Tái tạo lại các vùng cây trồng hoặc rừng bị hỏng bằng cách gieo hoặc trồng thêm. Có nhiều từ khác đồng nghĩa như: ‘blanking’, filling’, ‘gapping’, ‘infilling’, ‘recruiting’, ‘reinforcement planting’. |
68 |
Bench terrace |
Ruộng bậc thang tầng |
|
A shelf like embankment of earth with a level top and a steep or vertical downhill face constructed along the contour of sloping land to control run-off and erosion. Types are the horizontal bench terrace, which has no measurable slope from the back to the front of the bench, and the sloping bench terrace, which has a significant slope from the back to the front of the bench. |
Đất dốc được san phẳng ở bề mặt và có bờ đất cao, tạo thành các thềm bậc dốc dọc theo các đường đồng mức để giảm bớt dòng nước chảy bề mặt và xói mòn. Có 2 loại là ruộng bậc thang hẹp phẳng không có độ dốc của bề mặt ruộng và loại ruộng bậc thang hẹp có độ dốc nhất định trên bề mặt ruộng. |
69 |
Benefit sharing |
Phân chia lợi nhuận |
|
Under the present joint forest protection and management program, households are expected to share the benefits derived from the forest with government. No fixed benefit sharing schem is agree upon up to now |
Thông qua các chương trình khoán bảo vệ và quản lý rừng hiện nay, các hộ gia đình mong đợi được chia sẻ lợi nhuận thu được từ rừng với nhà nước. Tuy nhiên cho đến nay nhà nước vẫn chưa định được một tỷ lệ phân chia nhất định. |
70 |
Better-off |
Khá giả lên, ăn nên làm ra |
|
Relatively better off than others, at least better than half. |
(Nông hộ) tương đối khá giả hơn hộ khác, ít nhất là khá hơn một nửa số hộ. |
71 |
Biennial crop |
Cây trồng hai năm |
|
Crops with a length of vegetation cycle of 18-30 months |
Cây trồng có độ dài của chu kỳ sinh trưởng sinh dưỡng kéo dài từ 18-30 tháng. |
72 |
Biennial plant |
Cây hai năm |
|
A plant, which completes its life cycle in two years. Plants of this type usually produce leaves and well-developed root systems the first year, stems, flowers and seeds the second year, and then die. |
Là loại cây hoàn thành chu kỳ sống trong thời gian hai năm. Loại cây này thường phát triển thân lá và bộ rễ trong năm đầu, ra hoa và hình thành hạt trong năm thứ hai và sau đó thì chết. |
73 |
Biodiversity |
Đa dạng sinh học |
|
The total variability within and among species of all living organisms and their habitats |
Sự biến động trong nội bộ hoặc giữa các loài của mọi cơ thể sống và quần cư sinh vật. |
74 |
Biodiversity “hotspots” |
Vùng đa dạng sinh học đặc sắc |
|
Places where there is exceptional biodiversity, usually exceptional number of plants and animals and often including relict or unusual species. |
Nơi có đa dạng sinh học đặc sắc, thường hội tụ cực ký nhiều loài thực vật và động vật và thường bao gồm những loài sống sót hoặc chưa được sử dụng bao giờ. |
75 |
Biodiversity conservation |
Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học |
|
The management of organism or ecosystems or ensure the use of plants, animals and ecosystems is sustainable, and the maintenance, protection, rehabilitation and enhancement of natural environments that are significantly unmodified by human activities. |
Sự quản lý các cơ thể và hệ sinh thái hoặc bảo đảm sự sử dụng thực vật, động vật hoặc hệ sinh thái một cách bền vững cũng như duy trì, bảo vệ, tái lập và nâng cao môi trường thiên nhiên mà không bị hoạt động nhân tác biến đổi một cách đáng kể. |
|
|
|
76 |
Biodiversity or Biological diversity |
Đa dạng sinh học |
|
The level of abundance of life forms coexisting in a given environment. |
Mức độ phong phú của các dạng cơ thể sống cùng tồn tại trong một môi trường nhất định. |
77 |
Biological control |
Phòng trừ bằng biện pháp sinh học |
|
The deliberate use of organisms (parasites, predators and pathogens) to reduce populations of pests. Such organisms may be arthropods (insects and mites), bacteria, protozoa, fungi, viruses, nematodes or vertebrates. |
Việc sử dụng có lựa chọn các cơ thể sinh vật (các loại ký sinh, loại ăn thịt và loại gây bệnh) nhằm giảm thấp mật độ quần thể của sâu hại. Những cơ thể sinh vật này có thể là các loại động vật chân đốt (côn trùng và mối), vi khuẩn, động vật nguyên sinh, nấm, virus, tuyến trùng hoặc động vật có xương sống. |
78 |
Biological determinant |
Yếu tố sinh học chủ đạo |
|
A biological factor such as crop species, variety, weeds, insect pests or disease that determines the crop configuration and performance of a cropping pattern at a given site. |
Là một yếu tố sinh học, như: loài cây trồng, các giống, cỏ dại, sâu bệnh hại, có tác dụng quyết định đến việc sắp xếp cây trồng và diễn biến của một cơ cấu canh tác tại một nơi nhất định. |
79 |
Biological diversity |
Đa dạng sinh học |
|
The variability among living organisms from all sources, including, inter alia, marine and other aquatic ecosystems and the ecological complexes of which they, are part. This includes diversity within species, between species, and between ecosystems. |
Sự biến động giữa các cơ thể sống thuộc tất cả các nguồn, trong đó gồm các hệ sinh thái biển và thuỷ sản khác, các phức hệ sinh thái rộng hơn. Cũng bao gồm sự đa dạng trong loài và giữa các loài cũng như giữa các hệ sinh thái. |
80 |
Biomass |
Sinh khối |
|
The weight of material produced by a living organism or collection of organisms. The term is usually applied to plant, or it may be qualified to include only certain parts of the plant, e.g., above-ground or leafy biomass. Biomass is expressed as fresh weight or dry weight. |
Trọng lượng vật chất được tạo ra bởi các cơ thể sống. Thuật ngữ thường được áp dụng đối với cây hoặc cho một bộ phân của cây, ví dụ: sinh khối các bộ phận trên mặt đất hay lá. Sinh khối thường được tính theo trọng lượng tươi hay trọng lượng khô. |
81 |
Biota |
Lượng sinh vật |
|
The flora and fauna of a defined area or volume (for example, soil biota in the topsoil). |
Số lượng động thực vật có trong một khu vực hay trong một thể tích nhất định nào đó (ví dụ: lượng sinh vật trong lớp đất mặt). |
82 |
Biotechnology |
Công nghệ sinh học. |
|
Use of technolofy to manipulate and combine different genetic materials to produce living organisms with particular characteristics. |
Sự sử dụng công nghệ điều khiển và kết hợp các vật liệu di truyền khác nhau để sản xuất các sản phẩm sinh học. |
83 |
Biotic |
Hữu sinh |
|
The influence of animals and plants on associated plant or animal life as contrasted with climatic influences and edaphic (soil) influences. |
ảnh hưởng của động vật và thực vật đến sự sống của động vật và thực vật cùng chung sống, trái ngược lại với những ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng (đất). |
|
|
|
84 |
Biotope |
Biotôp. |
|
Small area with uniform biological conditions (climate, soil, altitude, etc.) |
Một diện tích nhỏ với các điều kiện sinh học đồng nhất (khí hậu, đất, cao độ, v.v.). |
85 |
Biotype |
Kiểu sinh học. |
|
Group of similar individuals within a species. |
Nhóm các cá thể giống nhau trong cùng một loài. |
86 |
Bottom-up approach |
Tiếp cận từ dưới lên trên |
|
A bottom-up approach emphasizes the participation of the targeted groups and populations in making programming and research decisions. |
Hướng tiếp cận từ dưới lên trên nhấn mạnh sự tham gia của những nhóm đối tượng và quần chúng trong công tác xây dựng chương trình kế hoạch và đưa ra các quyết định. |
87 |
Bottom-up planning management |
Quản lý việc lập kế hoạch từ dưới lên |
|
A form of “grassroots power”. The decision comes from the lower levels, with implementation at the upper levels. This form of authority works best when those lower down have enough capacity and knowledge to make decisions for the common good. |
Một dạng của “Quyền lực của cấp cơ sở”. Quyết định là do cấp thấp hơn, và được thực hiện ở cấp cao hơn. Dạng thực thi quyền lực này sẽ tốt nhất khi cấp thấp hơn có đủ năng lực và kiến thức để ra quyết định đối với các vấn đề chung. |
88 |
Boundary plantings |
Trồng cây làm bờ ranh giới |
|
Trees use to delineate plots or farms. The trees forming the boundary can also provide wood, fodder or other products |
Những cây trồng làm bờ ngăn giữa các thửa hoặc các nông trại. Chúng có thể cho gỗ, thức ăn chăn nuôi hoặc sản phẩm khác. |
89 |
Breast height |
Độ cao ngang ngực |
|
1) The standard height at which the diameter of the stem of a standing tree is measured: 1.3 metres above ground level. |
1) Độ cao tiêu chuẩn để đo đường kính của một cây đứng (thường cao khoảng 1.3 m so với mặt đất). |
|
2) By international agreement (through the International Union of Forest Research Organizations), 1.3 m from ground level, at which height the girth or diameter of trees are commonly measured. (Note: 1.37 m is used in some parts of the world.) |
2) Theo thoả thuận quốc tế (Hội quốc tế các tổ chức nghiên cứu rừng), 1,3 m là độ cao được chọn để đo chu vi hoặc đường kính của cây (chú ý: cũng có nơi chọn độ cao là 1,37m) |
90 |
Breeding |
Chọn tạo giống |
|
The selection and propagation of particular genotypes, to achieve certain objectives (higher yield, disease resistance, and so forth). May be the result of manipulation (crossing) or through artificially induced mutation. Plant species or varieties may be strictly or mainly inbreeding or outbreeding in their natural environment. |
Lựa chọn và truyền bá rộng kiểu gen di truyền sinh vật nào đó nhằm đạt được những mục tiêu nhất định (năng suất cao, chống chịu sâu bệnh v.v.). Có thể là kết quả của việc lai tạo hoặc gây đột biến nhân tạo. Trong môi trường tự nhiên của chúng, các loài hay giống cây trồng có thể hoàn toàn hoặc chủ yếu được lai gần hoặc lai xa. |
91 |
Breeding system |
Hệ thống lai tạo giống |
|
The natural processes, by which sexual union occurs, including cytogenetic, morphological and physiological structures and processes. It |
Trong quá trình phát triển tự nhiên, sự hoà hợp của các yếu tố trong giao phối xuất hiện bao gồm: cấu trúc và các quá trình trong di truyền tế bào, hình thái và sinh lý. Nó bao gồm cả phương thức thụ phấn (gió, côn trùng, tự thụ, v.v.). |
|
includes the pollination system (wind, insects, self-pollination, and so forth). |
|
92 |
Broad-based terrace |
Ruộng bậc thang rộng |
|
A ridge-type terrace 25-50 cm high and 4-10 m wide with gently sloping sides, a rounded crown and a dish-shaped channel along the upper side, constructed to control erosion by diverting runoff along the contour at a non-scouring velocity. It may be level or have a grade towards one or both ends. |
Ruộng bậc thang có bờ cao từ 20-50 cm và bề mặt ruộng rộng từ 4-10 m với độ dốc ít, đỉnh đồi tròn, có mương rãnh dọc theo phần trên ruộng để kiểm sự xói mòn nhờ việc hướng dòng nước tràn chảy theo đường đồng mức với tốc độ không gây xói. Mặt ruộng có thể được san phẳng hoặc hơi dốc về một hoặc cả hai phía. |
93 |
Broadleaf |
Cây lá rộng |
|
Trees other than conifers that have flat, broad leaves. Ovules are found in an ovary, and all reproductive organs appear in flowers. They belong to t he angiosperm group of plants. They can be deciduous or evergreen. |
Cây không thuộc loại hạt trần có lá phẳng và rộng. Bầu nhị có chứa noãn bào và trên hoa có đầy đủ các cơ quan sinh sản. Chúng thuộc nhóm hạt kín trong phân loại thực vật. Có thể là loại nửa rụng lá hoặc xanh quanh năm. |
94 |
Broadleaf forest |
Rừng lá rộng |
|
Forest consisting of non-conifer (i.e. angiosperm) trees which have broad leaves as opposed to coniferous needles, can be deciduous or evergreen |
Là rừng bao gồm những cây không phải lá kim, chúng có lá rộng trái với cây lá kim có lá nhỏ và nhọn. Rừng lá rộng có thể rụng lá theo mùa hoặc là thường xanh. |
95 |
Browse |
Bị hại do gặm nhấm |
|
The buds, shoots, leaves and flowers of woody plants are eaten by livestock or wild animals |
Chồi, mầm, lá hoặc hoa bị gia súc hoặc động vật hoang gậm nhấm. |
96 |
Browsing |
Gặm lá |
|
The feeding on the above-ground parts of trees and shrubs (buds, shoots and leaves) by livestock or wild animals. |
Gia súc hoặc các loại động vật hoang dã ăn các bộ phận trên mặt đất của cây hoặc cây bụi (chồi non, ngọn và lá). |
97 |
Brushing |
Tỉa thưa cành lá |
|
The removal of lower branches on a tree to facilitate access, for example in closely spaced coniferous plantations. |
Loại bỏ những cành thấp của cây để làm cho sự tăng trưởng của cây tăng lên. Ví dụ: tỉa cành ở các khu rừng trồng các loại thông có mật độ dày. |
98 |
Brushlands |
Rừng cây bụi |
|
refer to any tract of the production forest land covered dominantly with shruby vegetation |
Là bất cứ vạt đất rừng sản xuất nào có thực bì ưu thế là cây bụi. |
99 |
Budding |
Ghép chồi |
|
1) The use of a bud from one tree to graft into the bark of another, usually to obtain high-quality fruit on hardy, established trees. |
1) Dùng chồi của một cây ghép vào vỏ của cây khác thông thường để thu được quả chất lượng cao trên cây đã định hình thuần thục. |
|
2) A technique used to obtain new fruit trees with the same characteristics as those already producing good quality fruit in quantity. A bud is cut from a mother tree (scion) and spliced into the bark of a young seedling. |
2) Kỹ thuật dùng để tạo ra giống cây ăn quả mới có các đặc tính tốt giống như cây giống có số lượng và chất lượng quả cao. Chồi được cắt từ cây mẹ (chồi ghép) và được ghép vào vỏ của cây non. |
|
3) A method of vegetative propagation of plants by implantation of buds from the mother plant into a rootstock. |
3) Phương pháp nhân giống vô tính cây trồng bằng cách ghép chồi từ cây mẹ vào một gốc ghép. |
100 |
Buffer |
Chất đệm, khu đệm |
|
1) In biological systems, to regulate against changes. |
1) Trong hệ sinh thái, khu đệm để điều hoà chống lại các sự thay đổi. |
|
2) A substance that prevents a rapid change in pH when acids or alkalis are added to the soil; these include clay, humus and carbonates. |
2) Một chất dùng để ngăn chặn việc thay đổi nhanh pH khi các chất axit hay kiềm được bón vào trong đất. Các chất này có thể là: đất sét, chất mùn hoặc các muối cacbonat. |
101 |
Buffer zone |
Vùng đệm |
|
The space surrounding or adjoining a protected area. Land-use in a buffer zone is limited to activities compatible with the objectives of the protected area. Appropriate activities in a buffer zone might include tourism, forestry, agroforestry, etc |
Vùng bao quanh hoặc gần kề một khu bảo tồn. Các hoạt động trong sử dụng đất ở vùng đệm là bị hạn chế so với khu bảo tồn. Các hoạt động hạn chế trong khu đệm có thể báo gồm du lịch, lâm nghiệp hoặc nông lâm kết hợp, v.v. |
102 |
Bunch |
Bờ đất |
|
A ridge of earth placed in a line to control water run-off and soil erosion, demarcate a plot boundary, or other uses. |
Đất được đắp thành các bờ theo hàng để chống lại nước chảy tràn mặt và xói mòn, phân chia ranh giới giũa các lô đất hoặc khu vực sử dụng khác. |
103 |
Bund |
Bờ bao/bồn |
|
1) A barrier on the surface of the soil on sloping land to prevent runoff and soil erosion. |
1) Một bờ chắn trên bề mặt đất dốc nhằm ngăn chặn nước chảy tràn bề mặt và xói mòn. |
|
2) The arrangement of organic material, for example, agricultural waste or soil, in lines along the contours of a slope, to control runoff or erosion. |
2) Xếp các vật liệu hữu cơ (như các tàn dư của cây trồng hoặc đất) theo hàng dọc theo các đường đồng mức của đất dốc để chống lại nước chảy tràn bề mặt và xói mòn. |
104 |
Bush fallow |
Bỏ hoá bằng cây bụi |
|
The natural vegetation that arises when land is left uncultivated for some time. Composed of smalI trees, shrubs, grasses (and sedges) and herbaceous plants. Bush fallow may be grazed or browsed and fire-wood collected from it before it is returned to cultivation. |
Thảm thực vật mọc lên khi đất được bỏ hoá trong một thời gian. Thành phần thực vật gồm các cây gỗ nhỏ, cây bụi, cỏ (lau lách) và các loại cây thân thảo. Bỏ hoá bằng cây bụi có thể được dùng làm nơi chăn thả và lấy củi đun trước khi lại được chuyển thành đất trồng trọt. |
105 |
Bushland |
Đất cây bụi |
|
An open stand of bushes, 3-7 m high, with a canopy cover > 40%. |
Đất có mật độ cây bụi thưa cao từ 3-7 m với độ che phủ dưới 40%. |
106 |
Business goal |
Mục tiêu (công trình, kinh doanh) |
|
A statement describing a measure or target that will be achieved during a certain period. |
Sự trình bày mô tả biện pháp hoặc mục tiêu sẽ phải đạt được trong một giai đoạn nhất định. |
107 |
Business process |
Tiến trình công việc |
|
A group of activities that provide products, deliver services, or manage resources. |
Một nhóm các hoạt động đem lại các kết quả cuối cùng, cung cấp dịch vụ hoặc phương cách quản lý. |
108 |
Calcareous soil |
Đất đá vôi |
|
Soil containing sufficient CaCO3 often with MgCO3 |
Đất chứa một lượng đủ muối CaCO3 và thường thường bao gồm cả MgCO3. |
109 |
Canopy |
Tầng lá |
|
The upper layer of trees in a forest or a complex of trees. |
Phần trên cao của cây trong rừng hay trong một quần thể cây. |
110 |
Capacity |
Năng lực |
|
Having the skill of being able to find facts and figures, then integrate that knowledge into decision-making and action taking. |
Có kỹ năng để có thể tìm ra các cơ sở lập luận và số liệu, từ đó tổng hợp sự hiểu biết đó thành các chủ trương và kế hoạch hành động. |
111 |
Carrying capacity |
Khả năng chứa/khả năng chịu tải |
|
1) Amount of animal life, human life or industry that can be supported indefinitely with available resources on a given area. |
1) Số lượng động vật, đầu người hoặc ngành công nghiệp mà có thể được cung cấp nguồn tài nguyên có sẵn trong một thòi gian kéo dài tại một khu vực nhất định. |
|
2) In wildlife management, the optimum population density that a given environment or range is capable of sustaining permanently. |
2) Trong quản lý tự nhiên, chỉ mật độ quần thể tối ưu mà trong một môi trường hay một vùng có khả năng duy trì bền vững. |
|
3) The maximum number of organisms that can use a given area of habitat, without degrading the habitat and without causing social stresses that result in the population being reduced. When we speak of the carrying capacity for humans, we refer to the maximum number of users that can be sustained by given set of land resources at a particular level of technology |
3) Số lượng tối đa các sinh vật có thể sinh sống trên một đơn vị cư ngụ mà không bị thoái hoá hoặc không gây nên khủng hoảng xã hội làm cho quần thể bị suy giảm. Khi nói về người thì đó là số lượng cư dân tối đa sử dụng một cách bền vững một nguồn lực đất đai ở một trình độ công nghệ nhất định. |
|
|
|
112 |
Case study |
Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hình |
|
An example of a research problem, usually described by a representtive unit of the population. The data presented in a case study result from collecting primary and secondary data. Thus a case study is a 2nd-order abstraction that integrates data sets to demonstrate relationships among multiple factors that may be generalized to the research problem. |
Là một ví dụ cho một vấn đề cần nghiên cứu, thường là sự định rõ tính chất của một điểm đại diện trong quần thể. Số liệu trình bày tại một nghiên cứu điển hình lấy từ việc thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp. Do vậy, trường hợp nghiên cứu điển hình là một sự đúc rút cao hơn mà đã tổng hợp các số liệu thành các mối quan hệ tương hỗ giữa các nhân tố phức tạp mà vấn đề nghiên cứu cần phải giải quyết. |
|
|
|
113 |
Cash cropping |
Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ |
|
1) Growing crops for sale either to a market or to agents, or at the ‘farm gate’. |
1) Gieo trồng các loại cây để bán tại thị trường hay cho các công ty hoặc bán ngay tại nông trại. |
|
2) A minor crop (in term of output) is planted after the major crop to ” catch” remaining moisture. Catch cropping is a subclass of multiple cropping |
2) Là loại cây trồng thứ yếu (về mặt năng suất sản lượng) được trồng tranh thủ thêm sau cây trồng chính để tận dụng độ ẩm còn lại trong đất. Hệ thống canh tác này cũng nằm trong hệ thống canh tác tăng vụ. |
114 |
Catchment |
Lưu vực |
|
Area from which water runs off to any given river valley or collecting reservoir |
Là khu vực từ đó nước chảy bề mặt được đưa về châu thổ các con sông hay tới các hồ chứa nước. |
115 |
Catchment area |
Diện tích lưu vực |
|
When referring to particular streams or rivers, it is the land surface from which water (rain) flows into them, sometimes through tributaries (feeder streams). Sometimes called a ‘water catchment’. |
Là bề mặt đất từ đó nước mưa chảy vào một con sông hay suối nào đó (đôi khi nước chảy qua các nhánh sông, nhánh suối). Đôi khi còn gọi là các khu vực đón nước. |
116 |
Catchment basin |
Vùng lưu vực sông suối |
|
See watershed |
Giống nghĩa với từ “Watershed”. |
117 |
Centralisation |
Tập trung hoá |
|
Power is concentrated in to central government. The lower levels do not have decision rights and depend on central government |
Quyền lực được tập trung vào chính phủ trung ương, các cấp chính quyền thấp hơn không có quyền quyết định mà bị phụ thuộc vào trung ương. |
118 |
Centre of diversity |
Trung tâm đa dạng |
|
The geographic region in which the greatest variability of a crop occurs |
Vùng địa lý trong đó một loài cây xuất hiện phong phú nhất. |
119 |
Cereal crop |
Cây trồng hạt cốc |
|
1) A grass that is grown primarily for its seed which is used for feed or food. |
1) Loài cây hoà thảo được trồng để lấy hạt làm lương thực và thức ăn gia súc. |
|
2) A member of the monocot grass family grown for its edible seed, for example, wheat, oats, barley, rye, rice, maize, grain sorghum and millet. Buckwheat, although a dicot and therefore not a member of the grass family, is commonly included among the cereals. |
2) Thuộc họ hoà thảo một lá mầm được trồng để thu hoạch hạt có thể ăn được như là các loại cây: lúa mì, yến mạch, đại mạch,mạch đen, lúa, ngô, cao lương, kê. Kiều mạch thuộc loại 2 lá mầm do đó không thuộc họ hoà thảo nhưng thông thường cũng được coi là loại cây cốc. |
120 |
Chilling requirement (vernalization) |
Sự xuân hoá |
|
The requirement of many temperate crop plants, commonly fruit trees, for specific periods of cool temperatures needed to cause the plants to break dormancy and initiate floral development. |
Nhiều loài cây ôn đới (thường là các loài cây ăn quả) đòi hỏi phải trải qua một giai đoạn đặc biệt có nhiệt độ thấp để phá vỡ giai đoạn ngủ nghỉ và bắt đầu sự phân hoá hoa. |
121 |
Chitted seed |
ủ mầm |
|
1) A general term for pre-germinated seeds. |
1) Thuật ngữ chỉ hạt giống trước khi nảy mầm |
|
2) A method of storing and dispatching seed of short viability. Sêds are placed in trays between layers of leaf and kept moist. |
2) Phương pháp bảo quản và di chuyển các loại hạt giống có sức sống thấp. Hạt được đặt vào trong các khay giữa các lớp lá và được giữ ẩm. |
122 |
Classical model of management |
Mô hình quản lý kinh điển |
|
Traditional descriptions of management that focused on its formal functions of planning, organizing, coordinating, deciding, and controlling. |
Mô tả công tác quản lý truyền thống đặt trọng tâm vào chức năng chính thống của nó gồm: xây dựng kế hoạch, tổ chức, điều phối, ra quyết định và điều khiển. |
123 |
Classified forestry land |
Đất rừng được phân loại |
|
Classified forestry land does not necessarilyequal land with forest. It can be bare land and scattered tree and/or land with potential for agriculture |
Đất được phân loại là đất rừng không nhất thiết phải có rừng. Có thể bao gồm cả đất trống hay đất cây mọc phân tán và/hoặc đất có tiềm năng cho sản xuất nông nghiệp |
124 |
Clear cutting |
Chặt trắng |
|
1) The removal of an entire standing crop of trees. Also termed ‘clear felling’. |
1) Cắt thu hoạch toàn bộ cây đứng. Từ này đồng nghĩa với thuật ngữ ‘clear felling’. |
|
2) An area from which the entire timber stand has been cut. Removal of the entire stand in one cut. Reproduction is then obtained with or without planting or artificial seeding. |
2) Một diện tích mà toàn bộ cây gỗ đã bị chặt hết. Lấy đi toàn bộ cây trong một lần thu hoạch. Quá trình tái sinh lại được thực hiện không cần phải trồng lại hay gieo hạt lại. |
125 |
Clearing |
Khoảng trống/phát quang |
|
1) A relatively small area within a forest that has no trees. |
1) Khu vực nhỏ trong rừng không có cây mọc. |
|
2) (verb) To dispose of undergrowth and vegetational debris (slash) that is left after trees have been felled and trimmed. Sometimes done by a burn. Clearing is also done by removal or controlled burning around forests, villages, homes or trees to act as a firebreak. |
2) Phát quang (động từ): chặt bỏ các loại cây bụi thấp và cành lá bỏ lại sau khi đã chặt hạ cây và dọn vệ sinh. Đôi khi có thể đốt. Phát quang có thể được thực hiện bằng cách dọn dẹp và đốt có kiểm soát xung quanh các khu rừng, thôn bản, nhà hay các cây to để tạo thành các đường ranh cản lửa. |
126 |
Closed community |
Quần thể kín |
|
A plant community whose components so completely utilize the site as to exclude further entrants. An ‘open community’ is therefore one not excluding further entrants. |
Một quần thể cây trồng mà các thành phần của nó đã chiếm hết vị trí sử dụng mà không còn chỗ cho loài khác có thể xâm nhập. Do vậy, một quần thể mở là quần thể không ngăn cản sự xâm nhập của các thành phần khác. |
127 |
Closed forest |
Rừng rậm/rừng kín |
|
Forest where trees are the dominant life form and the canopy is closed. |
Rừng có nhiều cây mọc và tán lá khép kín. |
128 |
Closed system |
Hệ thống kín |
|
A system that does not exchange matter with the surroundings (but may exchange energy with the surroundings). |
Một hệ thống không có sự trao đổi vật chất với môi trường xung quanh (nhưng có thể trao đổi năng lượng với bên ngoài). |
129 |
Closed-ended question |
Câu hỏi lựa chọn |
|
A question containing specific options that a respondent must choose from, such as a multiple choice question. |
Một câu hỏi bao hàm những phương án trả lời cụ thể mà người được trả lời cần phải lựa chọn. Còn được gọi là câu hỏi có nhiều lựa chọn. |
130 |
Cloud forest |
Rừng mây mù nhiệt đới |
|
Forest growing in places with regular cloud and/or must, often in the tropics |
Rừng mọc nơi thường xuyên có mây hoặc mù, thường ở vùng nhiệt đới. |
131 |
Clump |
Lùm bụi |
|
The aggregate of stems issuing from the same root, rhizome system or stool, with particular reference to bamboos and the larger grasses. |
Tập hợp thân cây mọc từ một hệ rễ, hệ thống thân rễ, hoặc gốc thân cây, cụ thể thường đề cập đối với các loài tre nứa và các loài cỏ cao lớn. |
|
|
|
132 |
Clumpwood |
Lùm bụi cây gỗ |
|
A plant community dominated by woody clumps. |
Một quần thể cây đại đa số là các bụi cây gỗ. |
133 |
Codominant trees |
Cây chiếm ưu thế |
|
Trees with crowns forming the general level of the crown cover and receiving full light from above but comparatively little from the sides. |
Những cây hình thành độ cao chung của tầng lá đỉnh và thu nhận toàn bộ ánh sáng phía trên nhưng nhận ánh sáng tương đối ít ở phía bên. |
134 |
Collaborative management |
Phối hợp quản lý |
|
A process in which stakeholder groups form a partnership to plan, share responbility for, and divide benefits from their joint implementation of a strategy to rehabilitate, conserve and sustainably utilise rural lands and resources |
Một quá trình trong đó các nhóm người thực hiện và hưởng lợi hình thành một mối quan hệ hợp tác đẻe lập kế hoạch, phân chia trách nhiệm và chia sẻ lợi nhuận từ việc phối hợp thực hiện một chiến lược nhằm phục hồi, bảo vệ và sử dụng bền vững các tài nguyên và đất đai. |
135 |
Collaborative forest management |
Hợp tác quản lý rừng |
|
A general term, which embraces community forestry, joint forest management and co-management of forests. |
Thuật ngữ chung bao gồm các loại hình quản lý rừng như: quản lý rừng cộng đồng, liên kết quản lý rừng và đồng quản lý rừng. |
136 |
Collective |
Tập thể |
|
A collective is a group of individual that acts as a joint body. Member of the group are followed common regulation of the group and receive interests from those of the group |
Tập thể là một nhóm cá nhân hành động theo một thể thống nhất. các thành viên trong tập thể tuân thủ các qui định cũng như được hưởng quyền lợi chung của tập thể |
137 |
Commodity |
Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm |
|
An economic good, usually a product of agriculture or mining. A commodity product has been produced to more or less standard set of specifications, i.e. the product is essentially the same independent of tree producer. It serves customers with similar needs in a mass market and is usually marked in bulk and in large quantities |
Là vật phẩm kinh tế, thông thường là sản phẩm nông nghiệp hoặc khai mỏ. Một sản vật có thể được sản xuất theo một tập hợp các chỉ số có mức độ tiêu chuẩn hoá nhất định, tức là sản phẩm đó đều không phụ thuộc vào người trồng trọt. Nó phục vụ cho nhóm người tiêu dùng có cùng nhu cầu trong thị trường lớn và thường bán xô với khối lượng nhiều. |
138 |
Common property resources |
Tài nguyên công sản |
|
Natural resources that can be used by many and which does not have individual ownership or usage rights. |
Nguồn lực thiên nhiên nhiều người có thể sử dụng, không thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của cá nhân nào. |
|
I.e. forest, lakes, grazing lands |
|
139 |
Common property management regime |
Cơ chế quản lý tài nguyên công cộng |
|
Natural resources for which specified people have specified right, irrespective of the legal ownership |
Giao quyền quản lý tài nguyên thiên nhiên nhất định cho một số người được chỉ định, bất kể quyền sở hữu về mặt pháp lý. |
140 |
Community |
Cộng đồng |
|
A group of people occupying a certain territory, bonded together by common interests and a sense of group solidarity and identity. |
Nhóm người cùng sinh sống trong một khu vực nhất định liên kết với nhau bởi lợi ích chung và một ý thức đoàn kết và thống nhất trong nhóm. |
141 |
Community forestry |
Lâm nghiệp cộng đồng |
|
1) A form of social forestry, where tree planting is undertaken by a community on common or communal lands |
1) Một dạng của lâm nghiệp xã hội trong đó việc trồng cây do cộng đồng tiến hành trên đất cộng đồng hay trên đất của xã. |
|
2) Community fỏrestry developed in areas marginal to agriculture, with many members of the community being landless or small-scale farmers, often characterized by ecological and cultural diversity and the employment of traditional technologies. Communal-land development is basic to this type of forestry. |
2) Lâm nghiệp cộng đồng được phát triển ở các khu vực có nhiều khó khăn trong phát triển nông nghiệp, trong đó nhiều thành viên cộng đồng là các tiểu nông hoặc không có đất canh tác, thường mang đặc điểm đa dạng về mặt sinh thái và văn hoá, áp dụng kỹ thuật truyền thống. Căn bản của loại hình lâm nghiệp này là sự phát triển đất đai của cộng đồng. |
142 |
Community mapping |
Xây dựng bản đồ cộng đồng |
|
A process that aims to document the community’s interpretation of the landscape, its elements, and the activities within it; their sociocultural relations with their environment; and their perceptions on how best to implement forest resource management. It is an activity owned and sustained by the community resulting in their empowerment. |
Quá trình tiến hành nhằm mục đích tập hợp tài liệu về sự nhận thức của cộng đồng đối với khung cảnh xung quanh, các thành phần của nó và các hoạt động trong phạm vi đó, mối quan hệ văn hoá xã hội của họ liên quan đến môi trường và nhận thức của họ về cách làm thế nào để quản lý tốt nhất nguồn tài nguyên rừng. Đây là một hoạt động của chính họ và bền vững được nhờ việc tăng cường năng lực cho cộng đồng. |
143 |
Community-based forest management |
Quản lý rừng dựa vào cộng đồng |
|
is a strategy for achieving a people-centered development where the focus of decision-making with regard to the sustainable use of resources in an area lies with the communities of that area. Under Executive Order 263, community-based forest management is adopted as the national strategy ò Vietnam. |
là một chiến lược nhằm đạt được sự phát triển lấy con người làm trung tâm và các quyết định về sử dụng nguôn lực bền vững trong vùng do các cộng đồng địa phương quyết định. Theo Chỉ thị số 263 thì quản lý rừng dưa vào cộng đồng được xem là chiến lược quốc gia của Việt Nam. |
144 |
Companion crop |
Cây trồng hỗ trợ |
|
A crop that is grown with another crop. Usually applied to small grain crops with which forage crops are sown. It may also apply to others such as maize and soybeans when grown together. |
Là loại cây trồng được trồng cùng với loại cây trồng khác. Thường sử dụng cho các loại cây ăn hạt nhỏ trồng cùng với cây thức ăn gia súc. Cũng có thể áp dụng cho các cây trồng khác như ngô trồng cùng với đậu tương. |
145 |
Compartment |
Tiểu khu/ô định vị |
|
1) The basic territorial unit of a forest estate permanently defined for purposes of location, description and record, and as a basis for forest management. |
1) Đơn vị diện tích đất cơ bản của một khu rừng được xác định lâu dài cho mục đích mô tả địa điểm, thu thập số liệu và là đơn vị cơ bản cho công tác quản lý rừng. |
|
2) An area of woodland on a map, and by features on the ground, which forms a convenient division of a forest for managing it. |
2) Một diện tích cây rừng được khoanh vẽ trên bản đồ và có đối chiếu với thực địa tạo ra sự phân chia thuận tiện cho công tác quản lý đối với nó. |
146 |
Competition |
Cạnh tranh |
|
Used to refer to the processes, and also sometimes the outcome, of direct interactions between proximal plants or, more commonly, indirect interactions over a resource that must be shared . |
Thường nói đến cách thức hay đôi khi đến kết quả của mối quan hệ trực tiếp giữa các cây gần kề nhau hoặc nói chung hơn nữa, là mối quan hệ trực tiếp đối với nguồn tài nguyên cần phải chia sẻ. |
147 |
Complementarity |
Sự bổ sung/ sự hỗ trợ |
|
In intercropping, a net positive outcome for a crop mixture of the interactions such as competition and facilitation that occur between plant components growing simultaneously (spatial complementarity) or a mixture whose components, growing at different times, improve the capture of environmental resources (temporal complementarity). |
Trong trồng xen, năng suất tăng lên của một cây trồng xen tạo nên do có sự cạnh tranh và tạo thuận lợi sảy ra giữa các cây trồng thành phần trồng cùng với nhau (bổ sung về không gian) hoặc với một hệ trồng xen mà các cây trồng thành phần được trồng ở các thời gian khác nhau, tăng cường sự lợi dụng nguồn tài nguyên môi trường (bổ sung theo thời gian). |
148 |
Component technology |
Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ |
|
The cultural techniques used in the management of a crop or cropping pattern. Component technology includes variety, planting methods, tillage operations, fertilizer and water management, pest management, harvesting. |
Những biện pháp kỹ thuật canh tác được sử dụng trong việc chăm sóc cây trồng hay cơ cấu cây trồng, bao gồm: giống, phương pháp trồng, làm đất, bón phân và tưới nước, phong trừ sâu bệnh và thu hoạch. |
149 |
Compost |
Phân rác/phân ủ hỗn hợp |
|
1) In plant nursery work, a mixture of inorganic and organic materials, perhaps with some soil of a particular suitable kind, in which seeds can be readily germinated or seedlings or young plants grown. Particular composts are made for particular purposes, and fertilizers are often added. |
1) Để làm vườn ươm cây trồng, hỗn hợp các hợp chất vô cơ và chất hữu cơ cùng trộn với một ít đất phù hợp tạo ra môi trường cho hạt nẩy mầm thành cây giống con. Một loại hỗn hợp hữu cơ được trộn dùng cho các mục đích khác nhau và thường thường được bổ sung thêm các loại phân hoá học. |
|
2) A pile of decomposing organic matter of plant or animal origin. Soil and, other amendments such as I i me, nitrogen and phosphorus may be mixed with the organic matter. |
2) Khối lượng chất hữu cơ phân giải có nguồn gốc động thực vật. Đất và các chất bổ sung khác như: vôi, đạm và lân có thể được trộn cùng với các chất hưĩu cơ. |
|
3) Organic residues, or a mixture of organic residues and soil that have been made into a pile and allowed to undergo biological decomposi- tion. |
3) Các chất thải hữu cơ hoặc hỗn hợp các chất thải hữu cơ được chất thành đống để cho quá trình phân huỷ sinh học tiến hành. |
150 |
Concomitant cropping |
Canh tác xen canh gối vụ |
|
A cropping sequence where 2 or more species, 1 of which has a short er crop duration than the other(s), are grown together on the same unit of land. |
Là hệ thống canh tác phối hợp việc sử dụng 2 hay nhiều loại cây trồng trong đó một loại có thời gian sinh trưởng ngắn hơn được trồng cùng với nhau trên cùng một đơn vị diện tích. |
151 |
Conflict area |
Vùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đất) |
|
|
Là vùng địa lý đặc biệt mà sự sử dụng đất hiện thời mâu thuẫn với sử dụng đất theo thiết kế hoặc theo ý nguyện. |
|
Are specific geographic areas where the current land use is in conflict with the designated or desired land use |
|
152 |
Conservation |
Sự bảo tồn |
|
The protection, use and improvement of natural resources according to principles that will assure their highest economic and social benefits. |
Bảo vệ, sử dụng và phát triển tài nguyên thiên nhiên căn cứ trên các nguyên lý đảm bảo đem lại hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội cao nhất. |
153 |
Conservation core area |
Khu bảo tồn cơ bản |
|
A general conservation term. It refer to a designated area of land or water in which utilization, if any, does not conflict, directly or indirectly, with the goal of maintaining the site’s biodiversity at its fullest. Usually, conservation core areas are preserved with no plant or animal utilization or harvesting, rather than reserves, in which some utilization occurs |
Một thuật ngữ chung về bảo tồn, chỉ một vùng đất hoặc thuỷ vực đã thiết kế trong đó sự sử dụng, nếu có, không mâu thuẫn trực tiếp hoặc gián tiếp với mục đích duy trì tính đa dạng sinh học toàn vẹn của địa phương. Thông thường khu bảo tồn cơ bản được bảo vệ nghiêm ngặt, không sử dụng hay thu hoạch động thực vật nào ngoài việc bảo tồn chúng. |
154 |
Continuous cropping |
Liên canh/trồng liên tiếp |
|
One crop is grown after the other without seasonal following. Continuous cropping may be achieved be sequential cropping or relay-planting techniques |
Một vụ trồng được trồng liền sau vụ trồng khác không theo mùa trồng. Liên canh có thể thực hiện bằng cách trồng liên tiếp nhau hoặc sử dụng biện pháp trồng gối. |
155 |
Contour |
Đường đồng mức |
|
Linear demarcation of the land surface that indicates places of equal elevation; the lines on a map that connect these points. |
Đường phân ranh giới mặt đất có cùng một độ cao như nhau. Đường đồng mức trên bản đồ là đường nối các điểm có cùng độ cao như nhau. |
156 |
Contour cropping |
Canh tác theo đường đồng mức |
|
Sowing a crop in rows or strips so that these follow along a contour. |
Gieo cây thành hàng hoặc băng dọc theo các đường đồng mức. |
157 |
Contour furrow |
Rãnh đồng mức |
|
A furrow ploughed on the contour on pasture or range land to prevent soil loss and so as to allow water to penetrate the soil; sometimes used in planting trees and shrubs on the contour. |
Đào các đường rãnh theo đường đồng mức khu đồng cỏ hay bất kỳ loại đất nào nhằm ngăn chặn việc xói mòn đất và để tạo cho nước thấm sâu trong đất. Đôi khi được dùng trong việc trồng cây gỗ hay cây bụi theo đường đồng mức. |
158 |
Contour hedge |
Băng cây theo đường đồng mức |
|
is planted to prevent erosion and form biological terraces. |
Băng cây được trồng theo đường đồng mức để chống xói mòn và tạo thành các bậc thang cây. |
159 |
Contour lines |
Đường đồng mức |
|
Lines at the same elevation above sea level |
Đường chỉ độ cao đồng đều so với mực nước biển. |
160 |
Contour tillage |
Làm đất theo đường đồng mức |
|
The cultivation of land along the lines of uniform elevation, or contour lines, to reduce erosion. |
Trồng trọt trên đất dọc theo các đường có cùng độ cao (đường đồng mức) để giảm xói mòn. |
161 |
Control |
Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ |
|
A treatment in an experiment that is used as a baseline for comparisons or contrasts. For example, zero application of a fertilizer may be the control for an experiment on the effects of fertilizer. in agroforestry there is often more than one control, for example, ‘crop only’ and ‘tree only’. |
Công thức xử lý trong một thí nghiệm được dùng để làm cơ sở cho sự so sánh hay đối chiếu. Ví dụ: ô không bón phân là ô đối chứng cho thí nghiêm về tác dụng của phân bón. Trong nông lâm kết hợp thường có nhiều đối chứng ví dụ: ‘chỉ có cây trồng’ hoặc ‘chỉ có cây gỗ’. |
162 |
Convention on biological diversity |
Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học |
|
An international meeting of governments held in Rio de Janiero, Brazil, in June 1992. Initially, 154 countries signed this international treaty and it came into force on 29 December 1993. The purpose of the treaty was ” the conservation and sustainable use of biodiversity, and the equitable sharing of benefits from the use of biodiversity goods and services between users and resource holders. |
Là Hội nghị quốc tế các Chính phủ ở Rio de Janeiro, Brazil, 6/1992. Ban đầu 154 quốc gia ký vào Công ước quốc tế này bắt đầu có hiệu lực từ 29/12/1993. Mục đích của Công ước là ‘bảo vệ và sử dụng bền vững đa dạng sinh học, chia sẻ bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng sản phẩm và dịch vụ đa dạng sinh học giữa những người sử dụng và những người nắm giữ nguồn tài nguyên. |
163 |
Coping strategy |
Chiến lược ứng phó, sự xoay xở |
|
The plans, means and actions used by the poor or vulnerable to deal with difficult situations such as unemployment, sickness, disaster, food shortage, etc. |
Các kế hoạch, phương cách và hành động của người nghèo hoặc người dễ bị tổn hại để ứng phó với những tình thế khó khăn như thất nghiệp, ốm đau, thiên tai, thiếu ăn, v.v. |
164 |
Coppicing |
Đâm chồi |
|
Cutting certain tree species close to ground level to produce new shoots from the stump. Also occurs naturally in some species if the trees are damaged. |
Cắt thân cây của một loài nhất định gần sát mặt đất để tạo sự đâm chồi mới từ gốc cũ. Điều này cũng có thể sảy ra một cách tự nhiên ở một số loài cây khi cây bị hư hại. |
165 |
Cornputer-based information systems (CBIS) Information systems that rely |
Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS) |
|
on computer hardware and software for processing and disseminating information. |
Hệ thống thông tin đã được nạp trong máy tính và dùng các phần mềm để xử lý và phổ biến các thông tin đó. |
166 |
Cost-benefit ratio |
Tỷ số lãi trên mức đầu tư |
|
A method for calculating the returns from a capital expenditure by dividing the total benefits by total costs. |
Phương pháp tính toán mức thu nhập từ nguồn tiền đầu tư bằng cách chia tổng lợi nhuận cho tổng chi phí. |
167 |
Cover |
Độ che phủ |
|
For vegetation, that proportion of the ground overlain by the canopy of the plants growing on it. |
Đối với thảm thực vật, phần tỷ lệ diện tích đất được che phủ bởi tán lá so với diện tích cây mọc trên đó. |
168 |
Cover crop |
Cây phủ đất |
|
A close-growing crop grown primarily for the purpose of protecting and improving soil between periods of regular crop production or between trees and vines in orchards and plantations |
Cây mọc gần mặt đất, được trồng chủ yếu cho mục đích bảo vệ và nâng cao độ phì đất giữa khoảng thời gian trồng các cây thông thường, hoặc trồng giữa các hàng cây, cây thân leo, vườn cây ăn quả hoặc rừng trồng. |
169 |
Credit |
Tín dụng |
|
Financial assistance given to farmers for agricultural projects, these are given directly by the government or banks and are repayable over a specified period of time |
Sự giúp đỡ về mặt tài chính cho nông dân ở các dự án nông nghiệp. Tiền được cho vay trực tiếp từ chính phủ hay các ngân hàng và được trả lại sau những khoảng thời gian đã được định trước. |
170 |
Crisis |
Sự khủng hoảng/sự căng thẳng |
|
For the poor and vulnerable, a crisis is a particularly difficult situation which implies great change in their overall condition if they are not able to cope well with it. |
Đối với cư dân nghèo và dễ tổn thương, sự khủng hoảng là một tình thế khó khăn đặc biệt, một biến đổi lớn về điều kiện toàn cục của họ mà họ không thể ứng phó được. |
|
Crises often push the vulnerable poor into greater poverty, as they have less means to cope with crises. For instance, a death of a laborer may be a crisis. The family loses the extra income and has to use the litle money they have to conduct funeral ceremonies. This situation is a turning point in their poverty condition |
Các cuộc khủng hoảng thường đẩy người dễ tổn thương vào tình trạng nghèo khổ trầm trọng hơn vì họ ít có phương cách ứng phó. Ví dụ: một lao động bị chết có thể gây nên sự khủng hoảng. Gia đình mất nguồn thu nhập thêm và phải dùng món tiền ít ỏi mà họ có để làm ma chay. Đó là một bước ngoặt trong đời sống vốn nghèo khó của họ. |
171 |
Crop calendar |
Lịch mùa vụ |
|
A list of the standard crops of a region in the form of a calendar giving the dates of sowing and various stages of their growth in years of normal weather. |
Bảng mô tả các cây trồng chính của một vùng dưới dạng sắp xếp theo thời gian nêu rõ ngày gieo và một số giai đoạn sinh trưởng của chúng trong điều kiện khí hậu bình thường. |
172 |
Crop intensification |
Thâm canh tăng vụ |
|
The concept, approach, method and process of growing more crops per year either sequentially or simultaneously. |
Là một khái niệm, cách tiếp cận, phương pháp và quá trình trồng thêm vụ kế tiếp hay đồng thời trong một năm. |
173 |
Crop mixture |
Hỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợp |
|
Any type of crop combination at a given point time. It may be interplanting, mixed cropping, or relay-planting |
Bất cứ một kiểu phối hợp cây trồng nào trong một thời điểm xác định. Đó có thể là trồng xen, trồng hỗn hợp, hoặc trồng gối. |
174 |
Crop productivity |
Năng suất cây trồng |
|
A measure of efficiency, that is, output (production) per unit of input over time, for example, grams of biomass per square metre per day, or crop yield expressed in tonnes per hectare per season. Can also be expressed in terms of labour or financial inputs, solar energy inputs, and so forth. |
Cách đo hiệu quả sản lượng thu hoạch trên một đơn vị đầu tư trong một khoảng thời gian. Ví dụ: trọng lượng gram chất hữu cơ tạo thành trên 1 m2 trong 1 ngày, hoặc năng suất cây trồng tính bằng tấn/ha/1vụ. Nó cũng có thể được tính theo lao động, vốn đầu tư, năng lượng mặt trời háp thu… |
175 |
Crop residue |
Tàn dư cây trồng |
|
The portion of a crop left after the main product has been harvested. |
Phần còn lại của cây trồng bỏ lại sau khi sản phẩm chính đã được thu hoạch. |
176 |
Crop rotation |
Luân canh cây trồng |
|
The growing of different crops in recurring succession on the same land. |
Các loại cây trồng khác nhau được trồng nối tiếp nhau có định kỳ trên cùng một mảnh đất. |
|
|
|
177 |
Crop succession |
Gieo trồng nối tiếp |
|
The crop occupancy of the land and the successive ways in which the land is planted or sown. Crop succession can involve occupancy of land ‘Intermittently’ or ‘Continuously’. |
Cây trồng được gieo trồng kế tiếp trên mảnh đất của vụ trước. Gieo trồng nối tiếp có thể chiếm giữ đất liên tục hoặc không liên tục. |
178 |
Crop system |
Phương thức bố trí cây trồng |
|
An arrangement of crops populations that transform solar energy, nutrients, water and other inputs into useful biomass. The crops in the crop system can be different species and varieties, but they constitute one crop system only if they are managed as a-single unit. The crop system is a subsystem of the cropping system. |
Sự sắp xếp quần thể cây trồng để có thể hấp thu năng lượng, dinh dưỡng, nước và các loại đầu tư khác để tạo ra lượng sinh khối hữu hiệu. Các giống và các loài cây trồng trong phương thức bố trí cây trồng có thể khác nhau nhưng chúng chỉ tạo ra 1 phương thức nếu như chúng được quản lý như một đơn vị riêng. Phương thức này là một phần cấu thành của 1 hệ thống canh tác. |
179 |
Crop tree |
Cây nông nghiệp lưu niên |
|
Tree yielding fruits (or useful sap) and not primarily grown for timber. |
Cây gỗ lưu niên cho thu hoạch quả (hoặc để trích nhựa) không phải nhằm mục đích lấy gỗ. |
180 |
Cropping index |
Hệ số canh tác |
|
Number of crops per year on a given field times. It is identical with the R value. The cropping index is applicable for sequential cropping only. |
Số lượng mùa vụ trên một thửa ruộng nhất định trong một năm. Nó được biểu thị bởi giá trị R. Chỉ số này chỉ được áp dụng cho hệ thống canh tác nhiều vụ liên tiếp trong năm. |
181 |
Cropping intensity |
Cường độ canh tác |
|
Percentage of net area available for cropping that is actually cropped. |
Tỷ lệ phần trăm giữa diện tích đất giành để canh tác với diện tích thực tế được canh tác. |
182 |
Cropping pattern |
Cơ cấu cây trồng |
|
The yearly sequence and spatial arrangement of crops or of crops and fallow on a given area. |
Sự sắp xếp cây trồng hay cây trồng và thời gian đất nghỉ theo không gian và thời gian trong một năm trên một diên tích nhất định. |
183 |
Cropping season |
Mùa vụ trồng trọt |
|
The period during the year when the environment is favourable for the growth of agricultural crops. In regions that have bimodal rainfall, there will be 2 such seasons. Trees may grow at other, less favourable, times. |
Khoảng thời gian trong năm khi điều kiện môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng của các cây trồng nông nghiệp. Vùng có 2 hai giai đoạn mưa sẽ có 2 mùa vụ canh tác. Cây trồng có thể mọc tốt trong một mùa vụ và kém hơn trong mùa vụ khác. |
184 |
Cropping sequence |
Trình tự gieo trồng |
|
The time course of events among crop components utilizing the same unit of land. Cropping sequence can be coincident, concomitant, interpolated or overlapping. |
Sắp xếp thời gian gieo trồng giữa các cây trồng được sử dụng trên cùng một mảnh đất. Sự phối hợp canh tác có thể trùng nhau, cùng lúc với nhau, bổ sung thêm hoặc gối vào nhau. |
185 |
Cropping system |
Hệ thống trồng trọt |
|
1) The cropping patterns used on a farm and their interaction with farm resources, other farm enterprises and available technology. |
1) Các cơ cấu trồng trọt được sử dụng tại nông trại và mối tương tác với nguồn lực của nông trại, với các nông trại khác và các yếu tố kỹ thuật có sẵn. |
|
2) The crop production activity of a farm. It comprises all cropping patterns grown on the farm and their interaction with farm resources, other household enterprises, and the physical, biological, technological and social economic factors or environments. |
2) Hoạt động sản xuất trồng trọt của một nông trại. Bao gồm tất cả cơ cấu cây trồng tại nông trại và mối quan hệ tương tác với nguồn lực, với các hộ sản xuất khác và với các yếu tố tự nhiên, sinh học, kỹ thuật, và kinh tế xã hội hay với môi trường. |
|
3) A land-use unit comprising soils, crops, weeds, pathogens and insect subsystems, which transforms solar energy, water, nutrients, labour and other inputs into food, feed, fuel and fibre. The cropping system is a subsystem of the farming system. |
3) Chỉ một đơn vị sử dụng đất bao gồm: đất đai, cây trồng, cỏ dại, nhân tố sâu bệnh từ đó năng lượng mặt trời, nước, dinh dưỡng, lao động và các dạng đầu tư khác được chuyển thành các sản phẩm như: lương thực, thức ăn gia súc, nhiên liệu và sợi. Hệ thống trồng trọt là một bộ phận của hệ thống sản xuất nông nghiệp. |
186 |
Crown |
Tán rừng |
|
The canopy or top of a single tree or other woody plant. |
Tầng lá trên đỉnh của một cây thuộc quán mộc hoặc của một cây gỗ. |
187 |
Cultivar |
Giống cây trồng |
|
An assemblage of cultivated plants, clearly distinguished by some characters (morphological, physiological, cytological, and so forth) and which when reproduced either sexually or asexually retains its distinguishing characteristics. |
Tập hợp cây trồng đựợc phân biệt rõ bởi một số đặc tính (hình thái, sinh lý, tế bào học, v.v.) mà khi được nhân lên bằng phương pháp vô tính hoặc hữu tính chúng vẫn giữ được các đặc tính riêng có nói trên. |
188 |
Cultivated agricultural lands |
Đất (diện tich) gieo trồng |
|
These refer to lands devoted to crops. Among the common crops raised in the coastal zone are staple crops (rice and corn); plantation crops (coconut and sugar cane); root crops (cassava); legumes and vegetables. |
Là đất giành để gieo trồng. Cây trồng thường gặp ở vùng ven biển là cây lương thực (lúa và ngô); cây công nghiệp (dừa và mía); cây có củ (sắn); cây họ đậu và rau. |
189 |
Cultural control |
Trừ sâu bằng biện pháp nông học |
|
The manipulation of regular agronomic crop husbandry practices for pest control |
Biện pháp điều khiển kỹ thuật nông học để kiểm soát sâu bệnh. |
190 |
Cultural practices |
Kỹ thuật trồng trọt |
|
Crop care practices including land preparation, seed selection, weed control, fertilizer and insecticide application, and water control in the |
Biện pháp kỹ thuật chăm sóc cây trồng bao gồm: làm đất, chọn giống, phòng trừ cỏ dại, bón phân và phun thuốc sâu bệnh và điều kiển tưới tiêu nước trên đồng ruộng. |
|
field |
|
191 |
Current annual increment |
Sự tăng trưởng thực tế hàng năm |
|
In forestry, for a particular stand, the annual increment of wood for the current year. |
Trong lâm nghiệp, là độ tăng trưởng gỗ thực tế của năm hiện tại của một lâm phần nhất định, |
192 |
Current forest |
Diện tích rừng hiên tại |
|
Areas of current forest are defined as areas being suitable for forest production and having a tree cover with a crown density of at least 20% |
Được xác định là diện tích đất thích hợp cho sản xuất rừng và có độ cây che phủ với mật độ tán cây ít nhất 20%. |
193 |
Cut-and-carry |
Cỏ cắt/thức ăn để nuôi nhốt |
|
Fodder or other plant products which are harvested and carried to a different location to be used or consumed by livestock |
Cây thức ăn gia súc hoặc sản phẩm thực vật khác được thu hoạch và đem về dùng làm thức ăn gia súc hay cho gia súc ăn. |
194 |
Cutting |
Đoạn thân/đoạn cành (để dâm, để trồng) |
|
A piece of a branch or root cut from a living plant with the objective of developing roots and growing a new plant, genetically to the original parent ( a clone) |
Đoạn cành hoặc rễ cắt từ cây sống nhằm cho ra rễ và trồng như một cây mới, về di truyền nó giống như cây bố mẹ (một dòng). |
195 |
Data matrix |
Bảng thống kê ma trận |
|
1) A numerical table in which each column lists all the observations on one sampling unit (or quadrat) and each row lists the values of one of the observed variables in all quadrats. |
1) Bảng số liệu trong đó mỗi cột ghi lại tất cả các quan sát trong từng ô và mỗi hàng ghi giá trị của từng biến số quan sát được trong mỗi ô. |
|
2) A rectangular table of data. |
2) Bảng số liệu hình chữ nhật có chứa các số liệu trong mỗi ô. |
196 |
Database |
Cơ sở dữ liệu |
|
Collection of data organized to service many applications at the same time by organizing data so that they appear to be in one location. |
Các số liệu thu thập được sắp xếp để phục vụ nhiều đối tượng ứng dụng trong cùng một thời gian nhờ việc tổ chức các số liệu để có thể định vị sự xuất hiện của chúng. |
197 |
Database management system (DBMS) |
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) |
|
Special software to create and maintain a database and enable individual business applications to extract the data they need without having to create separate files or data definitions in their computer programs. |
Chương trình máy tính đặc biệt để tạo ra và duy trì một cơ sở dữ liệu và giúp cho các đối tượng sử dụng riêng rẽ có thể trích ra các số liệu mà họ cần mà không phải tạo nên các tệp riêng hoặc xác định rõ số liệu trong chương trình máy tính của họ. |
198 |
Decentralisation (in conversion with centralisation) |
Phân cấp quản lý (trái nghĩa với sự tập trung hoá) |
|
The relocation of administrative functions away from a central location |
Việc bố trí lại các chức năng hành chính không còn tập trung tại cấp trung ương. |
199 |
Deciduous forest |
Rừng rụng lá theo mùa |
|
A forest composed of trees that shed their leaves at some season of the year. In tropical areas trees may lose their leaves during the hot season to conserve moisture. Trees of a deciduous forest in cool areas shed their leaves during the autumn to protect themselves against the cold and frost of winter. Deciduous forests produce valuable hardwood timber, such as teak and mahogany from’ the tropics, and oak and beech from the cooler areas. |
Khu rừng bao gồm các loài cây bị rụng lá trong một số mùa nhất định trong năm. ở vùng nhiệt đới, cây có thể rụng lá trong mùa nóng để bảo tồn độ ẩm. Rừng cây rụng lá ở vùng khí hậu lạnh trút lá trong mùa thu bể tự bảo vệ chống lại khí hậu lạnh và băng giá trong mùa đông. Rừng cây rụng lá thường cho các loại gỗ cứng có giá trị như tếch và gụ ở vùng nhiệt đới hay sồi và bạch dương ở vùng lạnh hơn. |
200 |
Deciduous plants |
Cây rụng lá theo mùa |
|
A plant that sheds all or most of its leaves every year at a certain season. The opposite of evergreen |
Cây thay (trút) toàn bộ hoặc phần lớn lá hàng năm vào một mùa nhất định. Từ này đối lập với từ ‘thường xanh’. |
201 |
Decisional roles |
Vai trò quyết định |
|
Mintzberg’s classification for managerial roles where managers initiate activities, handle disturbances, allocate resources, and negotiate conflicts. |
Theo sự phân loại về vai trò quản lý của Mintzberg thì người quản lý đề xuất các hoạt động, dàn xếp các rắc rối, phân phối nguồn lực và thương lượng các vấn đề mâu thuẫn. |
202 |
Deforestation |
Sự phá rừng |
|
1) Loss of forest cover, which is not replaced by either natural regeneration or replanting of trees. |
1) Làm mất độ che phủ của rừng mà không được thay thế bởi tái sinh tự nhiên hoặc trồng rừng. |
|
2) Disturbance, conversion, or wasteful destruction of forest lands |
2) Làm xáo trộn, đảo lộn hoặc tàn phá đất rừng. |
|
|
|
203 |
Degraded forest |
Rừng thoái hoá |
|
Degraded forests are forests which have been heavily damaged, i.e: the land area has no forest (coverage) or the area is defoliated which is separated for reforestation or to assign to an individual and to an organization to use for reforestation, and to organize reforestation, permanent agro-forestry and livestock production or use other purpose according to the national socio-economic development plan |
Là những rừng đã bị xâm hại nặng nề, tức là diện tích đất không còn rừng (che phủ) hoặc diện tích bị làm rụng lá, được khoanh riêng ra để trồng lại rừng hoặc giao cho một cá nhân, một tổ chức để trồng lại rừng hoặc là để tổ chức trồng rừng, làm nông lâm kết hợp lâu dài, chăn nuôi hoặc sử dụng vào mục đích khác theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội quốc gia. |
204 |
Dendrology |
Thụ mộc học |
|
The study of trees, that is, a knowledge of the taxonomy, systematic relationships and field recognition of tree species. |
Nghiên cứu về các loài cây bao gồm các kiến thức về hình thái học, hệ thống phân loại theo mối quan hệ và nhận dạng các loài cây trong tự nhiên. |
205 |
Denitrification |
Quá trình phản nitơ hoá |
|
The process of transformating various N forms into N2 which may be lost through valatisation. This process is opposite to the free N2 synthesis from the air by plants. |
Sự chuyển hoá đạm ở các dạng khác nhau thành khí nitơ (N2) và bị mất đi do bay hơi. Quá trình này ngược lại với quá trình tổng hợp đạm từ khí N2 tự do từ không khí của thực vật cố định đạm. |
206 |
Development |
Sự phát triển |
|
1) Increasing the capacity “to enable people to enjoy long, healthy and fulfilling lives”. |
1) Nâng cao năng lực để bảo đảm “mọi người có cuộc sống mạnh khoẻ, lâu dài và đầy đủ”. |
|
2) For plants, the sequence of events that bring about full sexual maturity, leading to flowering and fruiting. |
2) Đối với cây trồng, đó là chuỗi kế tiếp các hiện tượng tạo cho cây khả năng phát dục làm cây ra hoa kết trái. |
207 |
Devolution |
Phân quyền quản lý |
|
The relocation of power (capacity or authority to contribute to decision-making) away from a central location |
Việc bố trí lại quyền quyết định (cả về mặt năng lực và thẩm quyền trong việc hoạch định các chính sách) không còn tập trung tại cấp trung ương. |
208 |
Diagnosis and design |
Phương pháp chẩn đoán và thiết kế |
|
Developed by ICRAF in the early 1980s as a methodology for the diagnosis of land management problems and the design of agroforestry solutions |
Do ICRAF xây dựng đầu những năm 1980, là phương pháp luận chẩn đoán những vấn đề quản lý đất và thiết kế các giải pháp nông lâm kết hợp. |
209 |
Diameter at breast height (DBH) |
Đường kính ngang ngực |
|
The diameter of a tree at 1.3 m above average ground level designates whether the diameter refers to measurements over or inside the bark. |
Đường kính của một cây tại độ cao cao 1,3 m so với mặt đất trung bình để xác định đường kính của thân cây (đo bên ngoài hay bên trong vỏ cây). |
210 |
Direct drilling |
Tra hạt trực tiếp |
|
Sowing seed into soil that has not been previously cultivated in any way in the immediate past. |
Gieo hạt giống vào đất mà đất này từ trước đến nay chưa từng được canh tác bằng bất cứ hình thức nào. |
211 |
Direct seeding |
Gieo thẳng |
|
Sowing seeds directly where they are to develop into mature plants |
Gieo hạt trực tiếp vào nơi trồng để chúng phát triển thành cây thành thục. |
212 |
Directed application |
Rắc thuốc trực tiếp |
|
Where the herbicide is directed towards the ground or weeds to avoid or minimize contact with the crop |
Ví dụ: bón thẳng các loại thuốc trừ cỏ trên mặt đất hoặc trên cỏ dại để tránh đến mức thấp nhất thuốc tiếp xúc với cây trồng. |
213 |
Disincentive |
Làm thui chột, không khuyến khích |
|
incentive that discourage, rather than encourage action |
là kiểu hỗ trợ làm thui chột chứ không kích thích người ta hành động. |
214 |
Distribution channel |
Kênh phân phối/kênh truyền dẫn |
|
A channel through which information and/ỏ products move between the producer and the user/customer/market. The distribution channels comprise the marketing channels through which information from and to the markets are channeled and through which the products are sold, and the delivery channels through which the products physically reach the customers. The distribution channel comprises all the middlemen and the transport and storage facilities between the producer and the customer |
Là kênh chuyển tải thông tin và/hoặc sản phẩm giữa người sản xuất và người tiêu dùng/khách hàng/thị trường. Kênh phân phối bao gồm các kênh tiếp thị trong đó thông tin qua lại với thị trường được thực hiện, sản phẩm được bán, và các kênh giao nhận qua đó sản phẩm được vận chuyển đến khách hàng. Kênh phân phối bao gồm tất cả các thương lái, các phương tiện vận chuyển, bảo quản nằm giữa người sản xuất và người sử dụng. |
|
|
|
215 |
Disturbance threshold |
Ngưỡng vi phạm sinh thái |
|
Point at which an alternation of the environmental conditions causes change in an ecosystem |
Là điểm giới hạn mà ở đó một sự biến đổi điều kiện môi trường sẽ gây nên sự biến đổi trong một hệ sinh thái. |
216 |
Dominant species |
Loài chiếm ưu thế |
|
In forestry, dominance occurs when considering the relative basal are of a species to the total basal area of all species in the stratum. The species having the highest relative basal area is considered the dominant species (syn: predominant). |
Trong lâm nghiệp, sự chiếm ưu thế sảy ra khi xem xét diện tích xâm chiếm của một loài so với diện tích của toàn thể các loài trong một khu vực nhất định. Loài chiếm diện tích cơ bản cao nhất được coi là loài chiếm ưu thế (đồng nghĩa với loài vượt trội). |
217 |
Dominant tree |
Cây vượt trội |
|
1) A conspicuous tree in a forest, much larger than neighbouring tree in its vicinity. |
1) Một cây lớn hơn các cây khác một cách nổi trội rõ ràng so với các cây chung quanh nó. |
|
2) Tree with crown extending above the general level of the crown cover and receiving full light from above and partly from the sides. |
2) Cây có tán lá mở rộng vượt mức trung bình của tán rừng và nhận được toàn bộ ánh sáng bên trên và phần lớn ánh sáng phía bên. |
218 |
Dormancy |
Ngủ nghỉ |
|
A period of quiescence when no apparent growth or development is taking place; a form of growth regulation. |
Giai đoạn không có sự hoạt động, không có sự sinh trưởng hay phát triển sảy ra. Là một dạng của sự điều tiết sinh trưởng. |
219 |
Double cropping |
Trồng hai vụ, trồng nhiều vụ |
|
Two crops are grown per year on one field one after the other. And it is a subclass of multiple cropping and sequential cropping. The same concept applies to triple cropping , etc |
Hai vụ cây được trồng kế tiếp nhau trong một năm trên một cánh đồng. Đó là kiểu phụ của đa canh hoặc liên canh. Khái niệm này cũng áp dụng cho trồng ba vụ hoặc nhiều hơn. |
220 |
Drainage |
Sự tiêu nước |
|
1) The frequency and duration of periods when the soil is free of saturation with water. |
1) Số lần và độ dài của khoảng thời gian đất không có hiện tượng bão hoà nước. |
|
2) That part of the water in the soil that passes through to deeper layers, that is, past the root zone, and eventually to the water table. |
2) Phần nước ở trong đất được thấm xuống lớp đất sâu hơn, vượt qua vùng rễ và thậm chí xuống đến lớp nước ngầm. |
221 |
Drought |
Hạn hán |
|
The absence of precipitation for a period long enough to cause depletion of soil moisture and damage to plants. |
Hiện tượng không có mưa sảy ra trong một thời gian đủ gây nên sự giảm sút độ ẩm đất và gây hư hại cho cây trồng. |
222 |
Drought tolerance |
Sự chịu hạn |
|
The capacity of plants to survive drought or specifical adaptation that enhance their power to withstand drought-included stress |
Khả năng của cây sống sót với hạn hán hay khả năng thích ứng đặc biệt làm tăng sức chống chịu hạn hán của cây. |
223 |
Dry dipterocarp forest |
Rừng khộp/rừng dầu rái |
|
The dry Dipterocarp forest occurs in open stands where forest fire is frequent in dry season and floodings often occur in raining season. The tree diameter is comparably small and the height of the stand varies from 8 to 25 m. The crowns do not spread out widely. |
Rừng khô gồm cây họ Dầu rái xuất hiện ở các lâm phần mở, nơi thường bị cháy mùa khô và úng vào mùa mưa. Đường kính thân tương đối nhỏ, chiều cao tầng từ 8 đến 25 m. Tán cây không phát triển rộng. |
|
|
|
224 |
Dry farming |
Canh tác trên đất khô hạn |
|
1) Cultivation of cereals in rotation with 1 or 2 years of fallow in arid and semi-arid zones of the subtropics |
1) Canh tác cây hạt cốc luân canh với 1-2 năm bỏ hoá ở vùng khô hạn hoặc bán khô hạn thuộc á nhiệt đớí. |
|
1) A method of farming in arid and semi-arid areas without using irrigation, the land being treated so as to conserve moisture. The technique consists of cultivating a given area in alternate years, allowing moisture to be stored in the fallow year. Moisture losses are reduced by producing a mulch and removing weeds. Usually alternate narrow strips are cultivated in an attempt to reduce erosion in the fallow year. |
2) Một phương pháp cânh tác ở vùng khô hạn và bán khô hạn mà không dùng biện pháp tưới nước. Đất được xử lý để giữ được độ ẩm. Kỹ thuật bao gồm việc canh tác ở một khu vực nhất định luân phiên hàng năm nhằm giữ được độ ẩm đất trong năm bỏ hoá. Để giảm thấp độ ẩm bị mất cần che phủ đất và loại bỏ cỏ dại. Thường canh tác theo các băng hẹp luân phiên để cố gắng giảm bớt sự xói mòn trong năm đất bỏ hoá. |
225 |
Dune |
Đụn cát |
|
An accumulation of sand in ridges or mounds landward of the beach formed by natural processes and usually parallel to the shoreline |
Sự tích luỹ cát thành luống hoặc gò từ bãi biển vào đất liền do quá trình tự nhiên và thường nằm song song với bờ biển. |
226 |
Ecology |
Sinh thái học |
|
The study of the totality or patterns of relations between organisms and their environment. |
Nghiên cứu tổng thể hay xu thế của mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường của chúng. |
227 |
Economic damage |
Thiệt hại kinh tế |
|
The amount of damage done to a crop which would justify the cost of control measures. |
Mức tổng số thiệt hai gây ra cho cây trồng được xem xét so sánh với mức chi phí của các biện pháp đối chứng. |
228 |
Economic feasibility |
Tính khả thi kinh tế |
|
Determines whether the benefits of the propose solution outweigh the costs. |
Xác định lợi nhuận của một giải pháp đề ra cao hơn giá trị đầu tư. |
229 |
Economic mobility |
Tính năng động kinh tế |
|
The economic of changing from one economic condition to another. Usually implies the ability and means of individuals to move up or down economically. |
Nền kinh tế biến đổi từ điều kiện này sang điều kiện khác. Thường chỉ khả năng và biện pháp của các cá nhân vận động theo chuyển biến lên xuống của nền kinh tế. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tính năng động kinh tế là: |
|
Some things that affect economic mobility are: |
#REF! |
|
ã access to services (i.e. credit) |
#REF! |
|
ã diversification of income activities and sources |
#REF! |
|
ã social structures |
#REF! |
|
ã crises |
|
230 |
Economic threshold |
Ngưỡng kinh tế |
|
A pest population density or damage level at which control measures must be applied to prevent a pest population from reaching the economic injury level. |
Mật độ quần thể sâu hại hoặc mức thiệt hại mà ở mức đó cần áp dụng các biện pháp phòng trừ để ngăn chặn mật độ sâu đạt đến ngưỡng gây thiệt hại kinh tế. |
231 |
Ecosystem |
Hệ sinh thái |
|
1) The entire system of life and its environmental and geographical factors that influence all life, including the plants, the animals and the environmental factors. |
1) Toàn bộ hệ thống của sự sống và môi trường của nó và các yếu tố địa lý có ảnh hưởng đến sự sống bao gồm động thực vật và các yếu tố môi trường. |
|
2) System that includes both living (biotic) and non-living (abiotic) units to produce an exchange between them. |
2) Hệ thống bao gồm cả cơ thể sống và các yếu tố vô sinh tạo ra sự trao đổi giữa chúng. |
|
3) A group of organisms interacting among themselves and with their environment. |
3) Một nhóm các sinh vật có mối quan hệ tương tác với nhau và với môi trường sống của chúng. |
|
4) All the plants and animals in a given area and their physical environment, including the interactions among them |
4) Toàn bộ thực vật và động vật trên một diện tích nhất định và các quan hệ tương tác giữa chúng. |
|
|
|
232 |
Eco-tourism |
Du lịch sinh thái |
|
A form of tourism, in which all activities related to the tourist are ecological benign; that is ; they do not affect the interrelationships between local plants, animals, and their environment |
Một kiểu du lịch mà toàn bộ hoạt động có quan hệ đến sinh thái, tức là nó không ảnh hưởng đến mối quan hệ tương hỗ giữa thực vật, động vật địa phương và môi trường của chúng. |
233 |
Ecotype |
Kiểu sinh thái |
|
1) Products of the reaction between the genotype and the environment that are found as a result of the selective action of the predominant factors of the environment. |
1) Sản phẩm của sự phản ứng giữa kiểu gen di truyền và môi trường tạo ra do kết quả của sự tác động có lựa chọn của các yếu tố chiếm ưu thế trong môi trường. |
|
2) A genetic of a species resulting from the selective action of a particular environment and showing adaptation to that environment. Carries connotation of difference but not necessarily of adaptation. Ecotypes may be geographic, climatic, elevational or edaphic. |
2) Đậc tính gen của một loài được hình thành nhờ các tác động lựa chọn của một môi trường nhất định và thể hiện sự thích nghi đối với môi trường đó. Mang sự khác biệt có ý nghĩa lớn nhưng không mang tính tất yếu của sự thích nghi. Kiểu sinh thái có thể là yếu tố địa lý, khí hậu, độ cao hay đất đai. |
234 |
Ecozone or ecological zone |
Vùng sinh thái |
|
An area within which the climate conforms to a particular pattern, and hence, vegetation is generally of a particular kind, for example, rainforest, savanna. |
Là một vùng ở đó khí hậu thích hợp với một kiểu hình thực vật đặc biệt, và do đó, nhìn chung tạo ra một loại thảm thực vật đặc thù, ví dụ: rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên. |
235 |
Edge effect |
Hiệu ứng vùng biên/hiệu ứng gần rìa |
|
Biological phenomenon associated with the edges of habitats. For example, some plants and animals (many birds) are largely found at the edges of forests, rather than out in the open or in the forest it self. Also, creating edges (e.g., through logging) can start a process which degrades or margins of undisturbed forests are more exposed to wind and sun than the forest interior. This causes those edge trees to fall or even die, and the forest to slowly retreat. |
Hiện tượng sinh học gắn liền với vùng biên của nhóm cư trú. Ví dụ: một số thực vật và động vật (chủ yếu là chim) thường xuất hiện nhiều ở bìa rừng hơn là ở vùng trống và trong rừng sâu. Tương tự như vậy, khi tạo nên vùng biên rìa (do chặt hạ cây) có thể làm khởi đầu quá trình thoái hoá rừng hoặc vùng biên rìa của rừng nguyên sinh bị lộ ra nắng gió nhiều hơn là vùng trung tâm rừng. Hành động này làm cho các cây ở biên rìa bị đổ hoặc bị chết và rừng lụi dần. |
236 |
Eligibiity |
Đủ tư cách, sự xứng đáng |
|
To be qualified to participate. To meet the conditions or criteria for participation or inclusion (i.e. names on LUC, voting, etc.). |
Có đủ tư cách để tham gia, đủ điều kiện hoặc tiêu chuẩn để tham gia hoặc can dự vào (ví dụ: đứng tên chủ sử dụng đất, bầu cử, v.v.). |
237 |
Emergency food crop |
Cây chống đói |
|
(Such as cassava…) |
(Ví dụ như cây sắn…) |
238 |
Empowerment |
Trao quyền/nâng cao năng lực |
|
1) The process of giving people capacity; the ability to make decision, become self-reliant, and control their own lives. |
1) Quá trình chuyển giao năng lực cho người dân; khả năng ra quyết định, trở nên tự lực và kiểm soát đời sống của chính họ. |
|
2) The act or condition of strengthening a person or group’s capacity to control or affect change over their condition. |
2) Hành động hoặc điều kiện tăng cường năng lực của một người hoặc nhóm người kiểm soát và tác động đến những biến đổi của điều kiện sống. Trao quyến có thể thực hiện bằng cách đưa người dân vào cuộc, làm cho họ tham gia nhiều hơn vào việc ra quyết định, làm tăng lòng tự tin, tăng nhận thức quan tâm của cộng đồng đối với nhóm lâu nay thường ở ngoài cuộc hoặc không có ưu thế (như phụ nữ, người dân tộc thiểu số, v.v.) |
|
Empowerment can come in the form of inclusion, greater participation in decision-making, increasing self-confidence and community perceptions of marginalised or disadvantaged groups (women, minorities, etc) |
|
|
|
|
239 |
Enabling mechanism |
Cơ chế thực hiện |
|
Methods that allow a process to be carried out. |
Là những phương pháp cho phép một tiến trình được thực thi. |
240 |
Endangered species |
Loài có nguy cơ bị tiêu diệt |
|
A species likely to become extinct in the foreseeable future. A formal classification category of IUCN, which defines an endanger species as those ” in danger of extinction and whole survival is unlikely if the cause factors continue operating”. |
Một loài chắc chắn bị tuyệt chủng trong tương lai gần. Một tiêu chí phân loại chính thức của IUCN theo đó loài bị nguy hiểm được định nghĩa là “có nguy cơ biến mất và sự sống sót là không chắc chắn nếu các yếu tố tác động cứ hoành hành tiếp tục. |
241 |
Energy farming |
Trồng cây tạo năng lượng |
|
The process of using land to grow crops, woody or otherwise, that provide firewood or fuelf. Hydrocarbon fuels can be extracted from other kinds of plants, for example, from some Euphorbia species. |
Là quá trình sử dụng đất để trồng các loại cây trồng, cây lấy gỗ hoặc các loài cây khác có thể cung cấp củi, chất đốt. Nhiên liệu hữu cơ cũng có thể chiết xuất ra từ các bộ phận khác của cây, ví dụ như một số loài cây họ thầu dầu. |
242 |
Enriched fallow |
Chế độ bỏ hoá làm giầu đất |
|
An agroforestry system in which useful, mainly woody species are sown or planted before cultivation ceases, or at the time it does, so that during the fallow period, or when the land is next cleared for cultivation, products are available for household use or market that would not otherwise have been there (for example, fruits, bamboos, rattans, medicinals). |
Một hệ thống canh tác nông lâm kết hợp trong đó chủ yếu sử dụng các loài cây gỗ có ích, trồng trước hay ngay sau khi ngừng canh tác cây nông nghiệp do đó trong thời gian bỏ hoá hay khi đất được khai phá để canh tác trở lại; người dân vẫn có thể khai thác được một số sản phẩm được tạo ra khi áp dụng chế độ canh tác này để sử dụng hoặc bán (như: các loại quả, tre nứa, song mây, cây thuốc). |
243 |
Enrichment planting |
Trồng cây làm giầu rừng |
|
Planting activity on logged areas utilizing commercial species in order to increase the economic value of a forest |
Trồng thêm các loại cây có giá trị thương mại tại các khu vực rừng đã bị chặt hạ để nâng cao giá trị kinh tế của một khu rừng. |
244 |
Environment |
Môi trường sống |
|
All the physical, chemical, and biological factor that affect a living organism. The ” environment” relevant to an insect may cover very little space; the ” environment” relevant to humans, covers the entire world |
Tất cả các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học tác động đến một cơ thể sống. “Môi trường” đối với một côn trùng có thể bao gồm một không gian rất hẹp; còn đối với con người thì bao gồm toàn thế giới. |
245 |
Environmental factor |
Yếu tố môi trường |
|
Factors over which farmers often have little direct control, including the physical, biological and socioeconomic aspects of their setting. |
Các yếu tố tự nhiên, sinh học và kinh tế xã hội mà thường thường người nông dân ít có khả năng chế ngự được. |
246 |
Environmentally critical areas |
Khu vực quan trọng về môI trường |
|
are characterized as follows: areas declared by law as national parks, watershed reserves, wildlife preserves and sanctuaries; areas set aside as aesthetic potential tourist spots; areas which constitute the habitant for any endangered or threatened species of indigenous flora and fauna; areas of unique historic, archaeological or scientific interests; area which are traditionally occupied by cultural minorities or tribes; areas frequently visited and/or hard-hit by natural calamities; areas with critical slope; areas classified as prime agricultural lands; recharge areas of aquifers; waterbodies; mangrove areas; coral reefs; old growth forest; mossy forest and areas about 1,000 meters in elevation; and 40 meters on each side of river banks. |
Được đặc trưng bởi: các diện tích do luật định làm vườn quốc gia, khu bảo tồn lưu vực đầu nguồn, khu bảo tồn động vật hoang dã, vùng cửa sông; khu vực làm nơi trú ngụ cho bất cứ loài thực vật, động vật bản địa nào bị nguy hiểm hay bị đe doạ; vùng có lợi ích đặc sắc về lịch sử, khảo cổ, khoa học; vùng cư trú truyền thống của dân tộc và bộ lạc thiểu số; vùng thường sảy ra hay bị thiên tai hoành hành dữ dội; vùng dốc mạnh; vùng được giành cho sản xuất nông phẩm sơ cấp; nơi xuất xứ của các loài; thuỷ vực; vùng rừng mắm đước ngập mặn; các giải san hô; rừng già; rừng rêu phủ và nơi cao trên 1.000 m; giải đất rộng 40 m hai bên bờ sông. |
247 |
Epidemic |
Dịch bệnh |
|
A widespread and severe outbreak of a disease. A disease increase in a population. |
Sự bùng phát và lan rộng của một bệnh hại. Tăng cao về sự phân bố và tác hại của một bệnh hại. |
248 |
Epidemiology |
Bệnh dịch học |
|
Of pests, the study of the conditions that favour or hinder their prevalence. |
Nghiên cứu những điều kiện thuận lợi hay không thuận lợi cho việc bùng phát của sâu bệnh hại. |
249 |
Eradication |
Sự diệt trừ |
|
1) This is the elimination of a pest organism once it has become establish on a plant or a farm. |
1) Trừ diệt tận gốc sâu bệnh hại khi chúng xuất hiện trên cây hoặc nông trại. |
|
2) Control of plant disease by eliminating the pathogen after it is established in the plant or field and by eliminating the plants that carry the pathogen. Applies to aII pests. |
2) Là cách loại bỏ mầm mống các loại sâu bệnh hại ngay khi chúng sinh sôi nảy nở trên cây hay trên ruộng hoặc loại bỏ các cây mang mầm mống bệnh hại (áp dụng cả đối với sâu hại). |
250 |
Erosion |
Xói mòn |
|
1) The wearing away of the land surface by running water, wind, ice, or other geological agents including such processes as gravitation creep. |
1) Sự bóc lớp mặt đất bởi nước chảy, gió, băng hoặc các nhân tố địa lý khác bao gồm các quá trình trọng lực. |
|
2) Detachment and movement of soil or rock by water, wind, ice or gravity |
2) Bóc tách và di chuyển đất hoặc đá nước, gió, băng hoặc trọng lực. |
251 |
Erosive |
Gây xói mòn |
|
Tending to cause erosion. The term should apply to the eroding agents, such as wind or water, but it has also been used interchangeably with ‘erodible’, although the word ‘erosive’ is preferred when referring to the agent causing erosion and ‘erodible’ when referring to the material eroded. |
Đề cập đến các nguyên nhân của xói mòn. Thuật ngữ này “xói mòn” áp dụng cho các tác nhân gây xói mòn như gió hoặc nước, nhưng cũng dùng hoán đổi với thuật ngữ “bị xói mòn”, mặc dù chữ “xói mòn” hay dùng để nói về tác nhân gây xói, còn “bị xói mòn” để chỉ vật liệu bị xói mòn. |
252 |
Erosivity |
Tính xói mòn |
|
Power of water or wind to cause erosion. Not to be confused with erodibility. |
Năng lực của nước hoặc gió gây ra xói mòn. Không nên nhầm lẫn với “erodibility” là khả năng bị xói mòn. |
253 |
Establishment |
Thiết lập, định hình (cây) |
|
The successful growth of young plants, brought about by providing them with the right site and favourable conditions. |
Sự sinh trưởng tốt đẹp của các cây non khi được trồng đúng chỗ và trong điều kiện thuận lợi. |
254 |
Even-aged forest |
Rừng cùng tuổi |
|
1) Forest composed of trees of the same age. |
1) Rừng gồm các cây có cùng tuổi. |
|
2) A tree crop in which the trees are, or appear to be, all of the same age. It can result from plantings or from natural seedlings arising after felling or seeding. |
2) Rừng có các cây cùng tuổi hoặc gần như cùng tuổi. Đó là do các cây trồng hoặc do mầm hạt nảy tự nhiên sau khi đốn rừng hoặc sau khi gieo. |
|
3) Applied to a stand in which relatively small age differences exist between individual trees. The maximum difference in age permitted in an even-aged stand is usually 10-20 years, although where the stand will not be harvested until it is 100-200 years old, larger differences of up to 25% of the rotation age may be allowed. |
3) Thuật ngữ áp dụng cho một lâm phần có sự khác nhau tương đối nhỏ về tuổi giữa các cá thể. Sự sai khác lớn nhất về tuổi được chấp nhận đối với một lâm phần cùng tuổi thường là 10-20 năm, mặc dầu ở nơi rừng không thu hoạch có tuổi tới 100-200 năm, thì sự sai khác lớn tới 25% của vòng đời cũng được chấp nhận. |
255 |
Evergreen |
Thường xanh |
|
A plant that remains green in its dormant season; also a term that is applied to plants that are green throughout the year. Properly applied to plants and not to leaves, as it is due to the persistence of leaves. A better term is leaf retaining. |
Cây vẫn xanh ngay cả trong thời kỳ ngủ nghỉ, cũng áp dụng cho những cây xanh quanh năm. “Evergreen” dùng đúng là phải áp dụng cho cây, chứ không phải cho lá, vì nó chỉ sự sống dai của lá. Đối với lá nên dùng thuật ngữ ‘leaf retaining’. |
256 |
Evergreen plants |
Cây thường xanh |
|
Plants which retain their leaves and remain green throughout the year. Opposite of deciduous. |
Cây duy trì được bộ lá và mầu xanh quanh năm. |
|
|
Đối nghĩa với ‘rụng lá theomùa’. |
257 |
Evolution |
Tiến hoá |
|
Long-term changes in gene frequency and phenotypic characteristics of a population or group of populations. |
Những biến đổi lâu dài về tần suất gen và tình chất kiểu hình của một quần thể hoặc một nhóm quần thể. |
258 |
Exclude |
Loại ra/gạt ra khỏi |
|
1) To prevent from entering; keep out;. |
1) Ngăn không cho vào; đặt ra ngoài |
|
2) To prevent from being included, considered, or accepted; reject. |
2) Ngăn không cho dự vào, không xem xét đến hoặc không tiếp nhận; chối bỏ. |
|
3) to put out; expel |
3) Đặt ra ngoài; gạt ra ngoài |
259 |
Exotic species |
Loài nhập nội |
|
1) A plant or animal species which has been introduced outside its natural range. Opposite of indigenous |
1) Loài thực vật hoặc động vật đã được đưa từ ngoài vùng tự nhiên của chúng vào. Từ này đối nghĩa với từ bản địa. |
|
2) Commonly used to refer to a plant or other organism introduced from a foreign country. For example, Grevillea robusta, which comes from Australia, is an exotic tree species in Kenya. Strictly, however, the term refers to a plant grown anywhere outside its natural range (syn: non- native). |
2) Thường dùng để chỉ một cây hoặc một sinh vật nhập vào từ nước ngoài. Ví dụ: Grevillea robusta cây xuất xứ từ úc là loài nhập nội của Kenya. Tuy nhiên, nói một cách chặt chẽ thì từ này chỉ một cây mọc ở bất cứ đâu ngoài vùng phân bố tự nhiên của nó (đồng nghĩa với non-native “không bản địa”). |
260 |
Extensive farming |
Canh tác quảng canh. |
|
Way of farming which is characterized by a low level of inputs and hence low yields per unit of land. |
Phương thức canh tác được đầu tư thấp và do vậy năng suất thấp. |
261 |
Extensive land use |
Sử dụng đất kiểu quảng canh |
|
Land use or management spread over a large area where land is plentiful (at least for those who control it). Opposite of intensive |
Sử dụng hoặc quản lý đất trên một diện rộng nơi đất có nhiều (ít nhất là đối với những người chủ đất).Từ này đối nghĩa với từ thâm canh. |
262 |
External integration tools |
Công cụ phối hợp hành động |
|
Project management technique that links the work of the implementation team to that of users at all organizational levels. |
Một kỹ thuật quản lý dự án liên kết hành động của nhóm thực hiện với đối tác ở mọi cấp. |
263 |
Extraction |
Vận xuất (gỗ) |
|
The operation of removing felled timber from a wood or forest to a road accessible by transport. |
Quá trình chuyển gỗ cây đã đốn từ rừng hay rừng trồng ra đường mà phương tiện vận chuyển tiếp cận được. |
264 |
FAO |
FAO |
|
Food and Agricultural Organisation of the |
Tổ chức Nông Lương Liên Hiệp Quốc |
|
United Nations |
|
265 |
Factor rating |
Xếp loại yếu tố |
|
A set of critical values that indicate how well a land-use requirement is satisfied by a particular condition of the corresponding land quality. |
Một tập hợp các giá trị tới hạn chỉ rõ trong một điều kiện nhất định thì chất lượng đất tương ứng có thể đáp ứng được bao nhiêu so với nhu cầu sử dụng đất. |
266 |
Fallow |
Đất bỏ hoá |
|
1) Allowing crop land to lie idle, either tilled or untitled, during the whole or greater portion of a growing season. Tillage is usually practised to control weeds and encourage the storage of moisture in the soil. |
1) Cho đất trồng nghỉ, có cày hoặc không cày, trong suốt mùa hay phần lớn mùa trồng. Làm đất thường chỉ là để kiểm soát cỏ và xúc tiến giữ ẩm trong đất. |
|
2) Land rested from deliberate cropping, not necessarily without cultivation or grazing but without sowing. |
2) Đất nghỉ sau khi trồng cây, không gieo gì, nhưng không nhất thiết là không canh tác hay chăn thả. |
|
3) State of land left without a crop or weed growth for extended period, often to accumulate moisture. |
3) Trạng thái đất không có cây trồng hoặc cỏ trong một thời gian dài, thường là để tích luỹ độ ẩm.. |
|
4) Land resting from cropping, which may be grazed or left unused, often colonized by natural vegetation |
4) Đất được để nghỉ sau canh tác dùng để chăn thả hay không trồng trọt, thường bị phủ bởi thực bì tự nhiên. |
267 |
Fallow system |
Hệ thống luân canh bỏ hoá |
|
Sequences of crop years and fallow years. Extensive fallow systems are shifting cultivation systems are (1) bush-fallow systems (33<R<66) and (2) grass-fallow systems (33<R<66) |
Sự thay đổi luân phiên những năm trồng trọt và những năm bỏ hoá. Hệ thống canh tác quảng canh bỏ hoá hay du canh gồm: (1) hệ thống bỏ hoá-cây bụi (33<R<66) và (2) hệ thống bỏ hoá-cỏ (33<R<66). |
268 |
Farm enterprise |
Nông trại |
|
An individual crop or animal production function within a farming system, the smallest unit for which analysis of resource use and cost return is normally carried out. |
Sản xuất một loại cây hay một loại gia súc trong phạm vi một hệ canh tác. Đây là đơn vị nhỏ nhất dùng để phân tích việc sử dụng nguồn lực và lời lãi. |
269 |
Farm forestry |
Lâm nghiệp trang trại |
|
Growing trees for timber, poles, fuelwood on farmland. This may be done in small woodlots or as boundary plantings. |
Trồng cây để lấy gỗ, gỗ trụ hay củi trên đất nông trại. Có thể tiến hành trên khu đất rừng hay cây làm rào ngăn. |
270 |
Farm household system |
Hệ thống nông trại hộ gia đình |
|
A group of people, usually related, who individually or jointly provide management, labour, capital, land and other inputs for the production of crops and livestock, and who consume at least part of the farm produce. |
Một nhóm cư dân, thường có quan hệ với nhau, tiến hành riêng hoặc phối hợp để quản lý, sử dụng lao động, vốn, đất và đầu tư khác để sản xuất cây trồng và vật nuôi và tiêu thụ ít nhất là một phần nông phẩm. |
271 |
Farm processing |
Chế biến nông phẩm tại nông trại |
|
Any activity done on the farm to maintain or enhance the quality or change the form or characteristics of a farm product |
Mọi hoạt động tại nông trại để duy trì hoặc nâng cao chất lượng hoặc thay đổi dạng hay tính chất của nông phẩm. |
272 |
Farm-based agroforestry |
Nông lâm kết hợp trong nông trại |
|
Agroforestry approach in which trees are incorporated into a farm ecosystem. |
Một cách tiếp cận nông lâm kết hợp cây quán mộc được đưa vào hệ sinh thái nông trại. |
273 |
Farming system |
Hệ thống canh tác |
|
All the elements of a farm which interact as a system, including people, crops, livestock, other vegetation, wildlife, the environment and the social economic and ecological interactions between them |
Toàn bộ các yếu tố của một nông trại tương tác với nhau thành một hệ thống bao gồm con người, cây trồng, vật nuôi, thực vật và thú hoang khác, môi trường, kinh tế xã hội và các mối tương tác sinh thái giữa chúng với nhau. |
274 |
Farming system research |
Nghiên cứu hệ thống canh tác |
|
An applied problem-solving approach conducted by multidisciplinary, with a degree of farmer participation. Evolved from cropping system research |
Cách tiếp cận ứng dụng để giải quyết vấn đề có sự tham gia đa ngành và nông dân. Cách tiếp cận này xuất xứ từ nghiên cứu hệ thống trồng trọt. |
275 |
Farming systems research and development |
Nghiên cứu và phát triển các hệ thống canh tác |
|
1) An approach to agricultural research and development that views the whole farm as a system and |
1) Một cách tiếp cận nghiên cứu và phát triển xem xét cả nông trại như một hệ thống, và |
|
(2) focuses on the interdependence among the components under the control of the farm household’s members and how these components interact with the physical, bio- logical and socioeconomic factors not under household control. The approach involves selecting targets, areas and farmers, identifying problems and opportunities, designing and executing on-farm research, evaluating results, and extension. |
2) chú trọng đến sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các hợp phần dưới sự điều khiển của các thành viên nông hộ và tương tác giữa các hợp phần đối voí các yếu tố vật lý, sinh học, kinh tế xã hội không thuộc sự điều khiển của nông hộ. Cách tiếp cận này bao gồm việc chọn mục tiêu, diện tích và nông dân, xác định các vấn đề và cơ hội, thiết kế và thực thi nghiên cứu tại hộ, đánh giá kết quả và phổ cập. |
276 |
Farmyard manure |
Phân chuồng/phân hữu cơ |
|
The partly decomposed excreta of domestic animals mixed with straw or.other litter. |
Phân gia súc bán phân giải hỗn hợp với rơm rạ hoặc vật liệu độn chuồng khác. |
277 |
Fast-growing tree |
Cây mọc nhanh |
|
A tree species that matures quickly and is usually not long lived. Can often be highly productive on fertile sites: 15-20 t/ha of wood products per annum or more. Some, for example, leguminous species in the Mimosaceae and Papilionaceae families and actinorrhizal plants such as the genus Ainus may also be nitogen fixing. Among the many genera included are Calliandria, Gliricidia, Leucaena and Sesbania. |
Loài cây nhanh chóng trưởng thành và thường sống ngắn. Có thể cho năng suất cao ở đất phì nhiêu: sản phẩm gỗ15-20 t/ha/năm hoặc hơn. Ví dụ: một số loài đậu đỗ trong họ Minosaceae và Papilionaceae và các cây có nốt rễ như giống Ainus cũng có thể cố định N. Thuộc nhiều giống như vậy có các cây: Caliandria, Gliricidia, Leucaena và Sesbania. |
278 |
Feasibility study |
Nghiên cứu khả thi |
|
A way to determine whether a solution is achievable, given the organization’s resources and constraints. |
Cách xác định một giải pháp có đạt kết quả hay không trong điều kiện có nguồn lực và yếu tố hạn chế xác định. |
279 |
Feedback |
Phản hồi |
|
1) Output that is returned to the appropriate members of the organization to help them evaluate or correct input. |
1) Kết quả đầu ra được đưa trở lại cho các thành viên đích thực của một tổ chức giúp họ đánh giá và điều chỉnh đầu tư ở đầu vào. |
|
2) The use of information produced at one stage in a series of operations as.input at another usually a previous stage |
2) Sử dụng thông tin sản sinh ra ở một giai đoạn của cả chuỗi hành động làm dữ kiện đầu vào cho giai đoạn khác. |
280 |
Felling |
Chặt hạ cây |
|
Cutting trees for their removal. See also clearing |
Chặt cây mang đi khỏi. Xem chữ clearing |
281 |
Fertilization |
Thụ phấn, bón phân |
|
1) In floral biology, the union of male and female gametes to produ. a fertilized egg cell. |
1) Trong sinh học thực vật, đó là sự liên kết các giao tử để sản sinh ra trứng được thụ phấn. |
|
2) In agriculture, the practice of adding nutrients to soil or plants for use by plants. |
2) Trong nông học, đó là thêm dinh dưỡng vào đất hoặc cây để cho cây sử dụng. |
282 |
Fertilizer |
Phân bón |
|
Any organic or inorganic material which is added to the soil to supply one or more plant nutrients |
Bất cứ vật liệu hữu cơ hay vô cơ nào thêm vào đất để cung cấp một hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng cho cây. |
283 |
Final crop |
Cây rừng định hình |
|
In forestry, the trees that remain after successive thinnings and are finally felled at maturity. |
Trong lâm nghiệp, đó là các cây còn lại sau khi tỉa thưa liên tiếp và cuối cùng sẽ đốn thu hoạch khi trưởng thành. |
284 |
Fire |
Lửa rừng/đốt |
|
Used in forestry and range management to carry out a burn in a controlled manner and to dispose of unwanted vegetation. A headfire is where the fire is lit at the bottom of a slope and allowed to burn quickly to the top. A backfire is lit at the top and burns slowly downhill. Flankfires are lit at the sides; jackpot fires are where only piled slash is burned. A wildfire is a burn occurring spontaneously (that is, an uncontrolled fire). |
Được dùng trong quản lý rừng và trảng cỏ cao để đôt có kiểm soát và xử lý thực vật không cần giữ. Đốt ngược là lửa được nhóm ở chân dốc, cho cháy phóng lên đỉnh dốc. Đốt xuôi là mồi lửa ở đỉnh dốc cho cháy xuôi xuống chân đồi. Đốt tạt ngang là đốt ở mé sườn đồi; còn đốt đống lửa được áp dụng khi đốt cỏ rác đã gom lại thành đống trong canh tác phát-đốt. Đốt tràn lan là đám cháy đồng thời (hoả hoạn không kiểm soát được). |
285 |
Firebreak |
Băng chắn lửa/hành lang phòng cháy |
|
1) In forestry, an existing barrier, or one constructed before a fire occurs, from which flammable materials have been removed, designed to stop or check creeping or running fires. Also serves as a line from which to work and to facilitate the movement of people and equipment in fire suppression. |
1) Trong lâm nghiệp, là băng chắn có sẵn hoặc xây dựng trước khi hoả hoạn sảy ra, các vật liệu bắt lửa được dọn sạch, băng được thiết kế để chặn đứng hoặc kiểm soát ngọn lửa bò lan hoặc bốc mạnh. Băng cũng dùng làm đường đi và thuận tiện cho người và vận chuyển phương tiện để chữa cháy. |
|
2) A form of fire protection, usually against uncontrolled fires, where either (a) a zone of trees and any other woody vegetation is removed so that only a limited amount of flammable material is present or (b) tree species that are relatively less flammable are planted (for example, broadleaved trees) so as to separate more flammable species (for ex- ample, resinous conifers). |
2) Một kiểu phòng hoả, thường để chống lại việc đốt lửa thiếu kiểm soát, đó là (a) vùng mà cây và thực vật thân gỗ được dọn đi chỉ còn lại lượng nhỏ vật liệu bắt lửa hoặc (b) vùng trồng các loài cây tương đối ít bắt lửa (ví dụ: các cây lá rộng) để tách các loài cây dễ bắt lửa (ví dụ: các cây lá kim có nhựa) xa nhau ra. |
286 |
Fix costs |
Chi phí cố định |
|
The cost of a firm which do not vary with every change of output, examples are depreciation of building and machines and interest payments on loans |
Chi phí của một hãng không thay đổi theo bất cứ thay đổi đầu vào nào, ví dụ: sự khấu hao nhà cửa, máy móc và trả lãi suất tiền vay. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
287 |
Fixation |
Cố định/giữ chặt |
|
Processes in a soil by which certain chemical elements essential for plant growth are converted from a soluble or exchangeable form to a much less soluble, or to a non-exchangeable form. |
Quá trình trong đất làm cho một số nguyên tố cần cho cây sinh trưởng bị chuyển từ dạng hoà tan hoặc trao đổi được sang dạng ít hoà tan hơn nhiều, hoặc không thể trao đổi được nữa. |
288 |
Flexibility |
Tính thích ứng rộng/tính mềm dẻo/dễ tính |
|
The degree to which a plant genotype confers the ability for the plant to establish and maintain itself in more than one ecological niche. |
Mức độ mà một kiểu gen làm cho thực vật có khả năng sinh trưởng và tự duy trì trong những điều kiện sinh thái khác với điều kiện tốt nhất. |
289 |
Flora |
Hệ thực vật |
|
The total plant life in an area; usually the total number of plants species in a specified period, geological stratum, geographical region, ecosystem, habitat, or community |
Tổng thể thực vật ở một vùng; thường là tổng số các loài cây trong một thời kỳ nhất định, trong một lớp địa chất, vùng địa lý, hệ sinh thái, quần cư hay một cộng đồng nhất định. |
290 |
Flow chart |
Biểu đồ chuỗi |
|
1) A diagram representing a series of steps or procedures in logical sequence, indicating how to achieve a stated objective/objectives. |
1) Biểu đồ thể hiện một dãy các bước hay thủ tục trong một tuần tự lôgic chỉ rõ hướng để đạt đến một hoặc một số mục tiêu đã chọn. |
|
2) The diagrammatic representation, usually with conventional symbols, of the structure of a system in terms of physical and information flows between compartments. |
2) Một sơ đồ, thường kèm theo ký hiệu qui ước, mô tả cấu trúc của một hệ thống thể hiện dòng chu chuyển vật chất và thông tin giữa các hợp phần. |
291 |
Flower induction |
Sự thúc mầm hoa |
|
Stimulation of plants to produce flowers. |
Sự kích thích cây ra hoa. |
292 |
Fodder |
Thức ăn gia súc thô |
|
Plants or plant parts eaten by browsing or grazing animals. Fodder trees include species of Acacia, Leucaena, Prosopis and many others. Normally, fodder refers to the green parts of the tree, for example, leaves or sometimes flowers and pods. Often fodder is collected and stored for future consumption. |
Cây hoặc các bộ phận cây mà gia súc liếm gặm. Cây thức ăn gia súc gồm các loài Acacia, Leucaena, Prosopis, v.v. Thông thường thức ăn thô chỉ phần chất xanh của cây, ví dụ: lá, quả hạt và đôi khi cả hoa. Thức ăn gia thúc thô thường được thu hoạch và cất giữ để dùng về sau. |
293 |
Forage |
Thức ăn gia súc thô |
|
Vegetative material in a fresh, dried or ensiled state which is fed to livestock (hay, pasture, silage). |
Vật liệu thực vật tươi, khô hoặc ủ để làm thức ăn chăn nuôi (cỏ khô, cỏ cắt hay cỏ ủ silô). |
294 |
Forage forestry |
Rừng cây thức ăn gia súc |
|
Growing close-planted, fast-growing tree species that can be mechanically harvested, such as by a forage harvester in agriculture, for wood products such as woodchips. |
Trồng dày cây mọc nhanh, có thể thu hoạch bằng máy, như máy cắt cỏ chăn nuôi trong nông nghiệp, cũng để lấy sản phẩm gỗ như ván dăm. |
295 |
Foreshore area |
Vùng ảnh hưởng thuỷ triều. |
|
is a trip of land alternately covered and uncovered by the tidal movements. Its interior limit is that portion of land reached by the water during the highest equinoctiial tide. The outer limit is that portion of land reached by the water during the lowest ordinary tide. |
Giải đất luân phiên khô và ngập do triều cường và triều thoái. Giới hạn bên trong của vùng đất này là phần đất mà nước thuỷ triều xâm nhập khi triều cường cao nhất. Giơí hạn ngoài là phần đất mà thuỷ triều xâm nhập đến ở mức thấp nhất của thuỷ triều thông thường. |
296 |
Forest |
Rừng |
|
Forest are a precious national natural resource comprise of flora, multiple types of trees which grow naturally or which are planted and the existence of which is necessary for the preservation of the environment and the existence of humanity |
Rừng là một dự trữ tài nguyên thiên nhiên quí giá của quốc gia, bao gồm hệ thực vật, nhiều loài cây mọc tự nhiên và/hoặc cây trồng. Sự có mặt của chúng là cần thiết để gìn giữ môi trường và sự tồn tại của con người. |
297 |
Forest garden |
Vườn rừng |
|
A land-use form on private lands outside the village in which planted trees and sometimes additional perennial crops occur. |
Một dạng sử dụng đất trên đất tư nhân xa làng chủ yếu trồng cây rừng và đôi khi trồng cây lâu năm. |
298 |
Forest grazing |
Rừng kết hợp chăn thả |
|
Any situation (silvopastoral) where timber-producing trees and grazed pasture are grown together as an integrated management system, the prime objective being to increase long-term net profit per hectare. Growing pasture under trees as an alternative source of income to pro- duction thinning of timber or pulpwood. |
Phương thức kết hợp trồng cây gỗ và đồng cỏ (rừng-bãi cỏ) thành một hệ thống quản lý tổng hợp. Mục tiêu chính là tăng lợi nhuận ròng dài hạn trên đơn vị diện tích. Trồng cỏ dưới cây rừng là một nguồn thu bổ sung khi tỉa thưa cây để lấy gỗ hoặc bột giấy. |
299 |
Forest land |
Đất lâm nghiệp |
|
All parcels of land, which do or do not have forest coverage and which the State has determined as forest land. |
Những diện tích đất có hoặc không có rừng che phủ mà nhà nước tuyên bố là đất lâm nghiệp. |
300 |
Forest land allocation program |
Chương trình giao đất lâm nghiệp |
|
Present government program to allocate forest land to households, individuals and other organizations for conditional forestry purpose use and protection. |
Chương trình đang được nhà nước thực hiện nhằm giao đất cho các hộ gia đình, cho các cá nhân hoặc cho các tổ chức khác để sử dụng cho mục đích lâm nghiệp và bảo vệ rừng |
301 |
Forest lands use |
Sử dụng đất rừng |
|
refers to the manner of utilization of forest lands, including their allocation, development and management. The primary land uses of forest lands are protection and production. Production forest lands are sub-classified, according to their use, into the following categories: timber production, agriculture, agroforestry, mineral production, grazing, residential, resettlement, and other uses (industrial, commercial, fish farm, fishponds). |
Là phương thức sử dụng đất rừng bao gồm giao đất, phát triển và quản lý đất. Những kiểu sử dụng đất rừng chủ yếu là bảo vệ và sản xuất. Tuỳ theo loại sử dụng, sản xuất đất rừng được chia ra thành các loại: sản suất gỗ, sản xuất nông nghiệp, sản xuất nông lâm kết hợp, sản xuất khoáng sản, đồng cỏ, đất thổ cư, đất tái định cư, và các loại sử dụng khác ( công nghiệp, thương mại, nuôi cá, hồ cá). |
302 |
Forest management system |
Hệ thống quản lý rừng |
|
A system of silvicultural and technical practices pertaining to forest use and management and the social arrangement made for the organization and implementation of these practices and for the distribution of forest products |
Một hệ thống mang tính thực tiễn về lâm sinh và kỹ thuật gắn liền với việc sử dụng và quản lý rừng và những sắp xấp xã hội trong việc tổ chức và thực hiện những thực tiễn này và trong việc phân phối sử dụng các sản phẩm rừng |
303 |
Forest plantation |
Rừng trồng |
|
Man-made forest stand, which is regenerated by either transplanting or direct sowing or stumps. In forest plantations, the planted trees could still be identified (i.e. by even height, even spacing or by species typical for plantations) although they may be mixed up with other non-cultivated plants. Sustainable plantations (including young ones with a crown density less than 20%) should be classified as forest plantations. |
Lâm phần do con người tạo ra nhờ tái sinh tự nhiên, trồng cây con, gieo thẳng hoặc trồng bầu. Trong các khu rừng trồng, có thể nhận ra được các cây trồng (thông qua chiều cao, khoảng cách, loài điển hình) mặc dù chúng có thể đứng lẫn với những cây không trồng. Rừng trồng bền vững (bao gồm các cây non có mật độ chóp tán nhỏ hơn 20%) được xếp là rừng trồng. |
304 |
Forest product |
Lâm sản/sản phẩm rừng |
|
Material that is obtained for use from a forest; includes major products such as poles and roundwood (for timber), as well as minor products such as medicinals, gums, resins, oils, fungi, honey. |
Sản phẩm hữu ích thu được từ rừng, bao gồm sản phẩm chính như gỗ trụ, gỗ tròn (gỗ cây) cũng như lâm sản phụ như thuốc, gôm, nhựa, dầu, nấm, mật ong. |
305 |
Forest regeneration cycle |
Chu kỳ tái sinh rừng |
|
The vegetation phases includes seedlings, saplings, poles and mature trees |
Là các pha sinh trưởng của thực bì rừng, từ cây con, cây trưởng thành đến cây thành thục. |
306 |
Forest reserves |
Khu bảo tồn rừng |
|
Forest reserves are forest lands, which have been separated for the purpose of preserving species of flora and fauna, nature and other precious things in terms of history, culture, tourism, the environment, education and experimental scientific research |
Các khu bảo tồn rừng là những diện tích đất rừng được giành riêng cho mục đích bảo tồn các loài động thực vật, bảo tồn tự nhiên và các đối tượng có giá trị khác về lịch sử, văn hoá, du lịch, giáo dục, nghiên cứu thí nghiệm khoa học. |
307 |
Forest resources |
Dự trữ tài nguyên rừng |
|
are all natural resources, whether biomass such as plants and animals or non-biomass such as soil and water, as well as the intangible services and values present in forest lands or other lands devoted for forest purposes |
Là tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên gồm sinh khối như thực vật, động vật và vật chất không phải sinh khối, như đất và nước, cũng như những nguồn dịch vụ và giá trị không đánh giá được trong đất rừng hoặc đất giành cho mục đích lâm nghiệp. |
308 |
Forest-based agroforestry |
Nông lâm kết hợp dựa vào rừng |
|
Agroforestry approach in which annual or perennial crops are incorporated into a natural forest ecosystem. |
Cách tiếp cận nông lâm kết hợp đưa cây hàng năm và cây lâu năm vào trong một hệ sinh thái rừng tự nhiên. |
309 |
Form |
Dạng (cây) |
|
In forestry, the general shape of a tree. Trees with good form are straight, more or less cylindrical, with fine branches, and do not taper rapidly. |
Trong lâm nghiệp, dạng cây là hình dáng chung của một cây. Cây tốt có dạng thẳng, hơi tròn, có cành nhỏ và không tóp về phía ngọn nhanh chóng. |
310 |
Form pruning |
Định dạng cây |
|
Early pruning of trees being grown for timber to remove unwanted (multiple) stems, leaving the straightest and most vigorous. |
Là việc tạo dạng sớm các cây được trồng lấy gỗ, cắt bỏ các thân không mong muốn, để lại thân thẳng và mọc khoẻ. |
311 |
Formulation |
Pha chế theo công thức |
|
The process by which herbicidal compounds or insecticidal sprays, for example, are prepared for practical use with dispersants, ‘stickers’, and so forth; a preparation containing such. |
Quá trình chuẩn bị thuốc trừ cỏ hoặc trừ sâu để đem sử dụng, được pha chế với các chất tạo khả năng phân tán, ‘chất bám dính’, v.v. theo công thức nhất định. |
312 |
Fragmentation |
Sự manh mún, sự phân tán |
|
The process by which an area of continuous habitat is broken into smaller pieces or fragments |
Quá trình phân chia một vùng định cư liên tục thành các vùng nhỏ hoặc mảnh lẻ hơn. |
313 |
Free growth |
Sinh trưởng tự do |
|
The situation in which a tree or other plant has grown with its crown more or less free from competition. Strictly, it should include freedom from below-ground competition as well. |
Tình trạng cây gỗ hoặc thực vật nói chung mọc tự do mà đỉnh tán của chúng không bị ảnh hưởng canh tranh. Nói một cách nghiêm khắc thì bao gồm cả sự canh tranh ở dưới mặt đất. |
314 |
GDP |
GDP |
|
Gross Domestic Product |
Tổng sản phẩm quốc nội |
315 |
Gallery forest |
Rừng hành lang |
|
The gallery forest is not characterized by the tree species composition but could be i.e. either deciduous or evergreen. Clues used for identification of this forest type are the occurrence of the some other land use types in its vicinity such as: streams and villages. In areas where streams are likely to overflow seriously, the forest is often left along the low bank of the streams (both persistent and intermittent ones) forming a long band of forest with the stream bed on one side and, for example, paddy fields on the other. The width of the gallery forest will not be more than 100 m. |
Rừng hành lang không đặc trưng bởi thành phần loài mà có thể là rừng rụng lá theo mùa hoặc rừng thường xanh. Chìa khoá để nhận biết kiểu rừng này là sự xuất hiện của một số kiểu sử dụng đất khác trong lãnh địa như là suối nước và làng bản. ở nơi mà suối tràn qua mạnh thì rừng thường chỉ còn lại ở bờ thấp của các dòng suối (cả suối quanh năm và suối theo mùa) hình thành một băng rừng dài có thềm suối ở một bên và ruộng lúa, chẳng hạn, ở bên kia. Bề rộng của rừng hành lang không quá 100 m. |
316 |
Gene bank |
Ngân hàng gen |
|
1) For plants, any place established with the appropriate facilities and trained staff where plant germplasm can be maintained in the form of seeds or tissues or as growing plants. |
1) Đối với thực vật, đó là bất cứ chỗ nào có thiết bị thích hợp và cán bộ được đào tạo dùng để duy trì mầm sống ở dạng hạt giống, hạt phấn, mô cây hoặc cây giống. |
|
2) Facility where germplasm is stored in the form of seed, pollen or in vitro culture, or in the case of a field genebank, as plants growing in the field |
2) Là phương tiện để giữ mầm sống ở dạng hạt giống, hạt phấn nuôi cấy in vitro , hoặc trong trường hợp ngân hàng gen thực địa, thì đó là cây được trồng ngoài đồng. |
317 |
Genetic diversity |
Sự đa dạng về gen, sự đa dạng về di truyền |
|
The genetic variation present in a population or species |
Sự biến động về di truyền hiện hữu trong một quần thể hoặc một loài. |
318 |
Genetic erosion |
Sự xói mòn nguồn gen, sự suy thoái di truyền |
|
Loss of genetic diversity between and within populations of the same species over time or reduction of the genetic base of a species due to human intervention, environmental changes, etc. |
Sự mất dần tính đa dạng về gen giữa các quần thể và trong một quần thể của cùng một loài theo thời gian, hoặc sự giảm cơ sở di truyền của một loài do sự can thiệp của con người, sự thay đổi môi trường, v.v. |
319 |
Genetic resource |
Nguồn gen |
|
1) Plant and animal stock with distinct inheritable characteristics of potential use within an agro-ecosystem. |
Nguồn sống của thực vật và động vật có các đặc trưng di truyền đích thực có thể được sử dụng trong một hệ sinh thái nông nghiệp. |
|
2) Genetic material of plants, animals and other organisms which is of value as a resource for present and future generations of people |
2) Các vật chất di truyền của thực vật, động vật hoặc sinh vật khác có giá trị làm nguồn dự trữ cho các thế hệ hiện tại và tương lai của con người. |
320 |
Graded terrace |
Ruộng bậc thang tầng |
|
A terrace having a constant or variable grade (slope) along its length. |
Ruộng bậc thang có bậc (dốc) cố định hoặc thay đổi dọc theo chiều dài ruộng. |
321 |
Grafting |
Ghép cây |
|
The practice of propagating plants by taking a small shoot from one and attaching it to another so that the cambium layers from both are in contact and the transferred shoot grows as part of the main plant. This is normally used to obtain high-quality seedlings from hardy, well-established plants (root-stock). |
Kỹ thuật nhân giống cây bằng cách lấy một mầm nhỏ từ một cây đem ghép vào cây khác sao cho các lớp tượng tầng (phát sinh gỗ) từ cả hai phần tiếp xúc với nhau và mầm (chồi) ghép mọc cây trên thân cây chính. Kỹ thuật này thường được dùng để thu được cây giống từ cây đã lớn định hình tốt (gốc ghép). |
322 |
Grassland |
Đất (hoặc đất rừng) đồng cỏ cao |
|
1) Forest lands predominantly vegetated with grasses, devoid of trees or with very few isolated trees |
1) Đất rừng có thực vật ưu thế là cỏ cao, không có cây hoặc có rất ít cây thân gỗ mọc thưa thớt. |
|
2) Land covered with grasses and other herbaceous species. Woody plants may be present, but if so, they do not cover more than I0% of the ground. There are many different types of grassland designated by ecozone, topography, climate, soil conditions, and so on. Derived grassland is maintained in that condition by regular burning; edaphic grassland arises on particular soil types, for example, those found in or around permanent or seasonal swamps. |
2) Đất phủ bởi cỏ cao hoặc các loài cỏ khác. Có thể có cây gỗ, nếu có cũng không phủ quá 10% diện tích. Có rất nhiều kiểu rừng đồng cỏ tuỳ theo vùng sinh thái, địa hình, khí hậu, điều kiện thổ nhưỡng, v.v. Rừng đồng cỏ thứ sinh được duy trì trong các điều kiện trên; còn rừng đồng cỏ do thổ nhưỡng thì xuất hiện trong những loại đất đặc biệt, ví dụ: các loại đất trong vùng hoặc gần vùng đầm lầy thường xuyên hay đầm lầy theo mùa. |
323 |
Grazing |
Chăn thả |
|
A method of feeding by herbivores characterized by repeated removal of only a part, generally the leaf, of the plant, which is most commonly called herbage. Defoliation by herbivorous animals. |
Phương pháp nuôi các loài vật ăn cỏ, có đặc trưng là chỉ một phần cây (thường là lá) bị lấy đi nhiều lần. Đây là một kiểu bứt lá bởi động vật ăn cỏ. |
324 |
Grazing lands |
Đất đồng cỏ chăn thả |
|
are forest lands designated, in view of their terrain and vegetation, for the raising of livestock. They are likewise known as rangelands |
Là những diện tích đất rừng, do vị trí và thực bì đặc biệt, được bố trí để nuôi gia súc. Đồng cỏ cao cũng là dạng này. |
325 |
Green house effefct |
Hiệu ứng nhà kính. |
|
Effect produced by the accumulation of carbon dioxide and water vapour in the upper asmosphere which insulates the earth and raises the asmosphere temperature by preventing heat loss. |
Hiệu ứng gây nên do tích luỹ CO2 và hơI nước trong tầng trên của khí quyển làm cách ly tráI đất và tăng nhiệt độ do ngăn cản sự mất nhiệt. |
326 |
Green manure |
Phân xanh |
|
1) A crop that is grown for soil protection, biological nitrogen fixation, or organic matter and ploughed, disked or hoed into the soil. |
1) Cây trồng để bảo vệ đất, để lấy N sinh học hoặc chất hữu cơ, rồi dùng cày, cày băm hoặc bừa vùi vào đất. |
|
2) Any crop grown for the purpose of being turned under while green, or soon after maturity, for soil improvement. |
2) Bất cứ cây nào trồng với mục đích vùi trả lại đất khi còn xanh non hoặc ngay sau khi thành thục nhằm cải tạo đất. |
327 |
Ground cover |
Cây phủ mặt đất |
|
1) A crop planted to provide a covering over the soil. |
1) Cây trồng để phủ mặt đất. |
|
2) Any vegetation producing a protective mat on or just above the soil surface. In forestry, lowgrowing shrubs and herbaceous plants under the trees. |
2) Bất cứ thực vật nào tạo ra lớp thảm bảo vệ trên hoặc ngay trên bề mặt đất. Trong lâm nghiệp, đó là các cây bụi mọc thấp và cỏ mọc dưới tán rừng. |
328 |
Groundwater |
Nước ngầm |
|
The water below the land surface that has drained through the upper soil layers. |
Nước dưới mặt đất thoát từ các lớp đất mặt ngấm xuống. |
329 |
Grove |
Rừng nhỏ |
|
A small wood or group of trees. |
Rừng gỗ nhỏ hoặc đám cây nhỏ. |
330 |
Growing on |
Sang bầu/chuyển luống (cho cây con) |
|
The re-establishment of seedlings or young plants into a more spacious site or container than that in which they were growing previously. |
Chuyển cây giống hoặc cây non sang chỗ rộng hơn hoặc túi bầu lớn hơn so với nơi cũ. Sau khi hạt nảy mầm thì cây mầm thường được nhổ lên cấy lại, trồng sang chỗ khác (có thể chuyển chỗ nhiều lần). |
|
After germinating seeds, the sequence is often picking out, growing on (perhaps more than once), planting out. |
|
331 |
Growing season |
Mùa gieo trồng |
|
Period(s) of the year during which water is available for plant growth and temperatures are favourable (not too high or low). It is generally poorly defined, and usually used only with regard to crop plants. |
Một hoặc những thời kỳ trong năm có sẵn nước và nhiệt độ thuận lợi (không cao quá hoặc thấp quá) cho cây sinh trưởng. Khái niệm này nói chung không rõ lắm, thường chỉ dùng cho cây trồng. |
332 |
Growing stock |
Gỗ đứng |
|
Volume of standing timber or number of standing trees in a forest. |
Khối lượng hoặc số lượng cây gỗ đứng trong rừng. |
333 |
Growth habit |
Tập tính mọc |
|
The basic pattern of structural development or symmetry attained by a plant, for example ‘shrubby’, ‘treelike’ or ‘viney’, ‘erect’ or ‘spreading’. |
Dạng hình cơ bản của sự phát triển hoặc đối xứng cấu trúc của một cây. Ví dụ: cây “dạng bụi”, “dạng kiều mộc”, “bụi leo”, “dạng vươn thẳng”, hoặc “mọc vươn ngang”. |
334 |
Growth regulator |
Chất điều hoà sinh trưởng |
|
A natural substance that regulates the enlargement, division or activaion of plant cells. |
Một chất tự nhiên điều chỉnh sự phình to, phân chia hoặc hoạt hoá tế bào. |
335 |
Growth retardant |
Chất kìm hãm sinh trưởng |
|
A chemical substance used to slow down the growth of crop plants, for example, maleic hydrazide. |
Chất hoá học hay chất tự nhiên dùng để làm chậm sinh trưởng cây trồng, ví dụ: melaic hydrazide. |
336 |
Grubbing out |
Trốc gốc |
|
Felling trees and shrubs by exposing and cutting the roots. |
Hạ cây gỗ hoặc cây bụi bằng cách đào lộ rễ và chặt đi. |
337 |
Guard row |
Hàng bảo vệ |
|
Line of plants along the edge of a research plot that is not measured. Its object is to ensure that the measured part of the plot (net plot) is not affected by external influences. |
Dải cây dọc theo mép của một ô nghiên cứu không dùng để đo đếm. Mục đích là để bảo đảm các yếu tố ngoại lai không ảnh hưởng đến số đo của phần lõi ô dùng để quan trắc. |
338 |
Gully |
Rãnh xói mòn |
|
A channel cut by concentrated runoff but through which water commonly flows only during or immediately after heavy rains, or during the melting of snow. Conservationists distinguish a rill from a gully by its depth. A gully is sufficiently deep not to be obliterated by normal tillage operations. |
Rãnh tạo bởi dòng chảy tập trung trong hoặc ngay sau mưa rào hoặc tuyết tan. Các nhà bảo vệ đất phân biệt rãnh xói (rill) với hố xói (gully) tuỳ độ sâu. Rãnh xói thì sâu đến mức các hoạt động làm đất bình thường không san lấp được. |
339 |
Gully erosion |
Xói mòn thành rãnh sâu |
|
The erosion process in which water accumulates in narrow channels and, over short periods, removes the soil from this narrow area, sometimes to considerable depths. |
Quá trình xói mòn trong đó nước tích luỹ vào các các rãnh hẹp, và trong một thời gian ngắn có một lượng đất đôi khi khá lớn, bị xói đi khỏi diện tích hẹp đó. |
340 |
HEPR |
HEPR |
|
National Programme for |
Chương trình Quốc gia về Xoá Đói Giảm Nghèo |
|
Hunger Eradication and Poverty Reduction |
|
341 |
Habitat |
Nơi cư trú |
|
1) The immediate environment occupied by an organism. |
1) Môi trường trực tiếp mà một sinh vật cư trú. |
|
2) The natural environment of an organism excluding other living organisms |
2) Môi trường tự nhiên của một sinh vật không tính đến các cơ thể sống khác. |
342 |
Hard seed |
Hạt cứng |
|
Seed with thick and tough testa, which delays water penetration and germination. |
Hạt có vỏ cứng và dai làm cho sự thấm nước và nảy mầm chậm. |
343 |
Hardwood |
Gỗ cứng |
|
The timbers from broadleaved, angiosperm trees often, but not always, harder than the timber from conifers (softwoods). They are often, but not always, deciduous (Eucalyptus, for example, are hardwoods). |
Gỗ của cây lá rộng, thông thường (chứ không phải luôn luôn) là các cây hạt kín, có gỗ cứng hơn so với gỗ cây lá kim (gỗ mềm). Thường là các cây rụng lá theo mùa (bạch đàn, chẳng hạn, là cây gỗ cứng). |
|
|
|
344 |
Harvest increment |
Tăng thu hoạch |
|
The increment in the harvested part, or the above-ground biomass, of a woody perennial plant over a stated period. Cornpare with harvest index, which is often used for seasonal crops and relates to the outcome over the whole life of the crop. |
Tăng phần thu hoạch hoặc phần sinh khối trên mặt đất của cây gỗ lâu năm trong một thời kỹ xác định. Còn chỉ số thu hoạch thì thường dùng cho cây hàng vụ và liên quan đến sản phẩm đầu ra trong suốt vụ trồng. |
345 |
Harvest index |
Chỉ số thu hoạch |
|
The proportion of the total plant biomass (or more usually the aboveground biomass) produced by a crop species that forms a particular, required (harvestable) plant part; usually expressed as a percentage. The dry weight of the harvested part compared with that of the total above-ground dry weight at harvest. |
Tỷ phần (%) cuả tổng sinh khối thực vật (hoặc thông thường là sinh khối trên mặt đất) sản xuất bởi một loài cây trồng tạo nên phần thu hoạch (phần đặc biệt mà người ta mong muốn). Trọng lượng khô của phần thu hoạch so với trọng lượng khô tổng số của phần trên mặt đất vào lúc thu hoạch. |
346 |
Heading back |
Hãm chồi |
|
In pruning, removing the apical part of a branch (stem), and so its apical dominance. The result will be to stimulate the growth of lateral branches. |
Khi ngắt ngọn, lấy đi phần đầu của cành (hoặc thân) và hãm cả thế sinh trưởng của nó. Kết quả là kích thích sự sinh trưởng của cành ngang. |
|
|
|
|
|
|
347 |
Hedge |
Hàng rào cây xén/băng cây được xén |
|
Bushes or shrubs or trees planted in a row and trimmed. Used to separate one piece of land from another. |
Cây bụi, lùm bụi hoặc cây gỗ trồng thành hàng và được ngắt ngọn. Dùng để ngăn chia các lô đất. |
348 |
Hedgerow |
Băng chắn cây xanh |
|
1) A barrier of bushes, shrubs or small trees growing close together in a line. A hedge is similar but pruned. |
1) Băng chắn bằng cây bụi, lùm bụi, cây gỗ nhỏ trồng gần nhau trên một hàng. Khi xén đi thì được gọi là băng cây được xén. |
|
2) A closely planted line of shrubs or small trees, often forming a boundary or fence. |
2) Hàng cây bụi hoặc cây gỗ trồng dày, thường hình thành một ramh giới hoặc hàng rào. |
349 |
Herbaceous |
Cây thân cỏ |
|
A plant that is not woody and does not persist above ground beyond one season. |
Cây không chứa gỗ và không sống được trên mặt đất quá một vụ. |
350 |
Herbaceous layer |
Tầng cây thân cỏ |
|
Part of the understorey in a forest that consists mainly of non-woody plants |
Phần tán rừng thấp chủ yếu gồm các cây không chữa gỗ. |
351 |
Herbaceous perennial |
Cây thân cỏ lâu năm |
|
1. A non-woody plant that continues to grow from year to year. |
1) Cây không chứa gỗ, sống qua nhiều năm. |
|
2. A plant with soft, succulent stems whose top is killed back by frost in many temperate and colder climates but whose roots and crowns remain alive and develop new top growth when favourable growing conditions return. |
2) Cây có thân mềm xốp, mọng nước mà đỉnh bị chết do sương giá ở khí hậu ôn đới hoặc khí hậu lạnh hơn, nhưng rễ và tán cây vẫn sống và phát triển đỉnh mới khi điều kiện sinh trưởng thuận lợi trở lại. |
352 |
Herbage |
Thức ăn xanh, cỏ chăn nuôi |
|
1) The vegetative parts of plants. The accumulated plant material (with recognized characteristics) that has accumulated in the above-ground part of a sward. |
1) Phần thực vật của cây cối. Vật liệu cây cối được tích luỹ (có những đặc trưng được công nhận) tích luỹ trong phân trên mặt đất của cây. |
|
2) Green foodstuffs eaten by grazing animal. |
2) Thức ăn xanh của động vật ăn cỏ |
353 |
Herbicide |
Thuốc trừ cỏ |
|
A chemical substance that can kill or suppress the growth of certain plants. |
Vật chất hoá học có thể diệt hoặc đàn áp sinh truởng của một số cây. |
354 |
High-density planting |
Trồng dày |
|
Closely planted trees (as in a woodlot) or crops. |
Cây gỗ (trong rừng gỗ) hoặc cây trồng được trồng dày. |
355 |
Hill farming |
Canh tác trên đồi |
|
Farming in broken terrain where fields are often small and the land is sloping. Soil erosion can often be a major problem. |
Canh tác trên đất bị phân cắt nơi ruộng hẹp và đất dốc. Xói mòn thường là vấn đề khó khăn chủ yếu. |
356 |
Homegarden |
Vườn hộ/vườn gia đình |
|
A land-use form on private lands surrounding individual houses with a definite fence, in which several tree species are cultivated together with annual and perennial crops, often with the inclusion of small livestock. There are many forms of such gardens varying in how inten- sively they are cultivated and their location with regard to the home, for example, village forest gardens, ‘compound gardens’, ‘kitchen gardens’. |
Một dạng sử dụng đất trên đất tư nhân chung quanh nhà riêng có hàng rào xác định trong đó trồng một số loài cây gỗ cùng với các cây hàng năm và cây lâu năm khác, thường có cả chăn nuôi tiểu gia súc. Có nhiểu dạng vườn hộ tuỳ theo cường độ canh tác và vị trí so với nhà ở, ví dụ:vườn rừng bản làng, ‘vườn hỗn hợp’, ‘vườn rau quanh bếp’. |
357 |
Household |
Hộ gia đình |
|
A social category that describes a primary social group, who customarily share their domicile and meals. It may or may not consist of family members. The type of household that is predominant in a society is determined by cultural beliefs, values and norms, and is further influenced by economic and political factors. |
Một loại hình xã hội chỉ một nhóm xã hội cơ sở mà thành viên theo tập quán chia sẻ chỗ ở và thức ăn. Hộ có thể bao gồm, hoặc không nhất thiết bao gồm, các thành viên trong cùng gia đình. Kiểu hộ phổ biến nhất trong một xã hội được xác định bởi những chính kiến văn hoá, giá trị và chuẩn mực và chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế và chính trị. |
358 |
Humid tropics |
Vùng nhiệt đới ẩm |
|
The tropical areas with excessive moisture. However, excessive moisture generally occurs only during a certain period of the year, while drought may occur in the same area during another part of the year. The humid tropics are characterized by isothermal conditions, which implies that temperatures in these areas are generally suitable for year-round crop production. Total radiation varies from relatively low values during the wet period to relatively high values in the dry season. |
Những vùng nhiệt đới có quá nhiểu ẩm. Song, độ ẩm dư thừa thường chỉ xuất hiện ở một thời kỳ nhất định, trong khi cũng ở vùng đó hạn hán có thể sảy ra ở thời kỳ khác trong năm. Vùng nhiệt đới ẩm đặc trưng bởi các điều kiện đẳng nhiệt mà nhiệt độ trong vùng nói chung thuận lợi cho việc sản xuất cây trồng quanh năm. Tổng bức xạ thay đổi từ các giá trị tương đối thấp trong mùa ẩm ướt đến các giá trị tương đối cao trong mùa khô. |
359 |
Hungry, poor household |
Hộ đói, nghèo |
|
Hungry and poor household is classified by government creteria. it has a rice availability per person per month of less than 13 or 15 kg, respectively. This equal a yearly household income below 3.8 to 4.3 Mio VND, respectively |
Hộ đói nghèo được phân loại theo tiêu chí của chính phủ. Tính theo mức lương thực cho mỗi người trong một tháng thì hộ đói có 13 kg và hộ nghèo có 15 kg. Như vậy tính trung bình, hộ đói có mức thu nhập hàng năm dưới 3.8 triệu đồng và hộ nghèo dưới 4.3 triệu đồng. |
360 |
Hybrid |
Giống lai |
|
1) Individual derived from seed obtained from natural or artificial fertilization, between plants belonging to different forms, species or genera. |
1) Là cá thể xuất xứ từ hạt thu được bằng thụ phấn tự nhiên hay nhân tạo giữa các cây thuộc các dạng hình, các loài hoặc giống khác nhau. |
|
2) In its simplest form, a first-generation cross between 2 genetically diverse parents. |
2) Dạng đơn giản nhất đó là giống lai thế hệ 1 giữa hai cây bố và mẹ khác nhau về di truyền. |
|
3) Offspring of organisms of dissimilar genotype; often the offspring of a cross between different species. |
3) Là các con của những sinh vật có kiểu gen khác nhau; thường là sản phẩm lai tạo giữa các loài khác nhau. |
361 |
ill-being |
Tình trạng nghèo khó, sự bần bách |
|
State of not being economically stables, happy or healthy. |
Tình trạng không ổn định, bất hạnh hoặc không khoẻ khoắn về kinh tế. |
|
Not in a good condition: |
Không có điều kiện tốt về: |
|
ã economically |
ã kinh tế |
|
ã physically |
ã sức khoẻ |
|
ã mentally/emotionally |
ã tinh thần/tâm trạng |
362 |
illuviation |
Sự bồi tích |
|
Depositon of particles and chemical elements leached from the topsoil into the subsoil. |
Sự bồi lắng các phần tử và nguyên tố hoá học rửa trôi từ lớp đất trên xuống lớp đất dưới. |
363 |
Implementation |
Thực hiện |
|
All of the organizational activities working toward the adoption, management, and routinization of an innovation. |
Tất cả các hoạt động tổ chức được tiến hành để tiếp nhận, quản lý và thông lệ hoá một sáng kiến. |
364 |
Implementation controls |
Kiểm soát sự thực hiện |
|
Audit of the systems, development process at various points to make sure that it is properly controlled and managed. |
Kiểm toán một hệ thống, quá trình phát triển ở những thời điểm khác nhau để bảo đảm chắc chắn rằng hệ thống được điều kiển và quản lý đúng. |
365 |
Income-equivalent ratio |
Tỷ lệ thu nhập tương đương |
|
The ratio of the area of sole crops that will give the same gross income as 1 hectare of intercrop at the same management level. |
Tỷ lệ diện tích cây trồng độc canh tạo ra cùng một tổng thu nhập như 1 ha cây trồng xen có cùng mức độ quản lý. |
366 |
Incompatibility |
Tính không tương thích |
|
In breeding systems, strictly the inability of gametes to unite and form a zygote. Frequently restricted to the inability of pollen to fertilize through pollen tube growth, being arrested in the style. Inability of embryos to develop. |
Trong các hệ thống lai tạo giống, nói một cách nghiêm khắc thì đó là tính bất lực của các giao tử trong việc hợp nhất và hình thành một hợp tử. Thuật ngữ thường dùng hạn chế để nói về hạt phấn không có khả năng thụ phấn qua ống phấn mà bị giữ ở vòi nhị. Khả năng không phát triển được của phôi. |
367 |
Increment |
Sự tăng trưởng |
|
The increase in girth, height, volume, weight or value of individual trees or crops over a stated period. |
Sự tăng đường vanh, chiều cao, khối lượng, trọng lượng hoặc giá trị của từng cây gỗ hoặc cây trồng trong một thời gian xác định. |
368 |
Indigenous |
Thuộc bản địa |
|
Native to a specified area, not introduced. An indigenous tree is one that grows naturally within a specific environment or within certain predetermined boundaries. |
Tồn tại tự nhiên ở một vùng, không phải ngoại nhập. Cây bản địa là một cây mọc tự nhiên trong một môi trường cụ thể hoặc trong một phạm vi định trước. |
369 |
Indigenous (local) knowledge |
Tri thức bản địa, kiến thức địa phương |
|
Knowledge that develops in a particular area and accumulates over time through being handed down from generation to generation |
Tri thức phát triển trong một vùng đặc biệt và tích luỹ theo thời gian được truyền thụ từ thế hệ này sang thế hệ khác. |
370 |
Indigenous management system |
Hệ thống quản lý bản địa |
|
An organisation or social activity that has been set up primarily as a result of local initiative (Used in opposition to “sponsored management system”) |
Sự tổ chức hoặc một hoạt động xã hội được lập ra chủ yếu là do kết quả của sáng kiến địa phương. (Được sử dụng đối nghĩa với “hệ thống quản lý được tài trợ”) |
371 |
Indigenous people |
Ngươi dân bản địa |
|
The existing descendants of the peoples who inhabited the present territory of a country wholly or partially at the time when persons of a different culture or ethnic origin arrived there from other parts of the world, overcame them and, by conquest, settlement, or other means reduced them to a non-dominant or colonial situation; who today live more in conformity with their particular social, economic and cultural customs and traditions than with the institutions of the country. |
Hậu duệ hiện thời của của những người đã sống ở lãnh thổ hiện tại của đất nước suốt cả hoặc một phần thời gian, nhưng khi những người thuộc nền văn hoá khác hoặc nguồn gốc chủng tộc khác, từ những miền khác của thế giới đến vượt lên họ và bằng cách chinh phục, định cư, v.v. đưa họ xuống vị trí không ưu thế hoặc tình trạng thuộc địa; những người mà ngày nay sống theo tập quán và truyền thống xã hội, kinh tế, văn hoá của họ hơn là theo những thể chế của một nước. |
372 |
Individual learning |
Học hỏi cá nhân |
|
An individual plan that shows the development in learning activities, support and resources, success indicators, and measures for improving performance. |
Một kế hoạch cá nhân chỉ rõ sự phát triển về hoạt động học hỏi, hỗ trợ và nguồn lực, những chỉ số thành đạt, và các biện pháp cải thiện. |
373 |
Inductive |
Qui nạp |
|
The adducing of a number of separate facts, particulars, and similar Items, especially to prove a general situation. The opposite of deductive. |
Viện dẫn hàng loạt sự kiện riêng lẻ, đặc điểm, những điểm tương tự để chứng minh một tình thế chung. Trái nghĩa với từ suy diễn. |
374 |
Industrial forestry |
Rừng công nghiệp |
|
Large-scale, commercial tree planting for timber and other wood products (for example, ‘wood chips). |
Trồng cây thương phẩm trên diện rộng để lấy gỗ cây và các sản phẩm gỗ khác (ví dụ ván dăm). |
375 |
Informant |
Người cấp thông tin |
|
An individual who is respondent in an interview. Observed individuals are not informants. A key informant is a well-informed person from the region or village who can provide accurate background information; not necessarily a person of authority. |
Một cá nhân trả lời phỏng vấn. Những người quan sát không phải là người cấp thông tin. Người cấp thông tin chủ chốt là người biết tốt thông tin của vùng hay làng bản, có thể cung cấp thông tin cơ bản chính xác; không nhất thiết là người trong giới chức. |
376 |
Information |
Thông tin |
|
Data that have been shaped into a form that is meaningful and useful to human beings. |
Dữ liệu đã được soạn định dạng có ý nghĩa và có ích đối với con người. |
377 |
Information partnership |
Đối tác thông tin |
|
Cooperative alliance formed between two corporations for the purpose of sharing information to gain strategic advantage. |
Sự liên kết hợp tác hình thành giữa hai hội đoàn chia sẻ thông tin để có ưu thế chiến lược. |
378 |
Information policy |
Chính sách thông tin |
|
Formal rules governing the maintenance, dỉtribution, and use of information in an organization. |
Luật lệ chính thống điều chỉnh sự duy trì, phân phối và sử dụng thông tin trong một tổ chức. |
379 |
Information requirements |
Nhu cầu thông tin |
|
A detailed statement of the information needs that a new system must satisfy; identifies who needs what nformation, and when, where, and how the information is needed. |
Sự khẳng định chi tiết nhu cầu thông tin mà một hệ thống mới phải đáp ứng; nó xác định ai cần, thông tin gì, lúc nào, ở đâu và thông tin cần như thế nào. |
380 |
Information rights |
Quyền thông tin |
|
The rights that individuals and organizations have with respect to information which pertains to themselves. |
Quyền của các cá nhân hoặc tổ chức về thông tin liên quan đến họ. |
|
|
|
381 |
Institution |
Thể chế |
|
1) An established organization or foundation. Especially one dedicated to education, public service, or culture. |
1) Một cơ quan hay tổ chức, dùng đặc biệt khi nói về giáo dục, dịch vụ công cộng hoặc văn hoá. |
|
2) Institution refers to a complex of norm and behaviours that persist over a period of time by serving some socially valuable purpose. It is a relationship or organization – whether formal/ informal, singular/plural – that is recognized for a specific purpose. Institutions can be: family unit, school, village head, money lender, pagoda, Women’s union, etc. |
2) Là tổng hoà của chuẩn mực và cách ứng xử tồn tại được trong một thời gian nhờ đáp ứng những mục đích có giá trị xã hội. Đó là mối quan hệ hoặc tổ chức, chính thống hoặc không chính thống, của số ít hoặc số đông, được thừa nhận phục vụ một mục đích cụ thể. Tổ chức có thể là: đơn vị họ hàng, trường học, trưởng bản, người cho vay tiền, nhà chùa, hội Phụ nữ, v.v. |
|
|
|
382 |
Institutional analysis |
Phân tích thể chế |
|
An analysis of the relationships between the different institutions and actors, particularly between the institutions and the people that use them. |
Là phân tích các mối quan hệ giữa các tổ chức và các tác nhân khác nhau, đặc biệt là giữa các tổ chức và những người sử dụng chúng. |
|
In PPA, institutional analysis specifically examines institution along criteria of: |
|
|
|
Trong đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia, phân tích tổ chức chú trọng đặc biệt đế các tiêu chí sau đây: |
|
ã trust |
ã uy tín |
|
ã provides help when needed |
ã sẵn sàng giúp đỡ khi cần thiết |
|
ã effective |
ã hiệu quả |
|
ã people play a role in decision making process |
ã nhân dân có vai trò trong quá trình ra quyết định |
|
In additional, institutional analysis should examine: |
Ngoài ra, phân tích tổ chức còn xem xét: |
|
ã service delivery and usage |
ã phân phối và sử dụng dịch vụ |
|
ã participation and feedback mechanisms |
ã các cơ chế tham gia và phản hồi |
|
ã accountability and transparency |
ã tinh thần trách nhiệm và tính công khai |
383 |
Integrated pest control |
Phòng trừ dịch hại tổng hợp |
|
A pest management system that in the context of the associated environment and the population dynamics of the pest species, utilises all suitable techniques |
Một hệ thống quản lý dịch hại tổng hợp sử dụng mọi kỹ thuật thích hợp trong môi trường liên hợp và quần thể sâu bệnh hại biến hoá năng động. |
384 |
Integrated pest management |
Quản lý dịch hại tổng hợp |
|
1) An approach that attempts to use all available methods of control of a disease, or of all the diseases and pests of a crop plant, for best control results but with the least cost and the least damage to the environment. |
1) Một cách tiếp cận sử dụng mọi phương pháp có thể có để kiểm soát một hoặc tất cả các bệnh cho cây trồng để đạt được kết quả tốt nhất với chi phí ít nhất và ít tổn hại nhất đến môi trường. |
|
2) The use, in a closely coordinated way, of biological, chemical and (if appropriate) mechanical methods of controlling pests (plant pathogens, insect pests or weeds). |
2) Sự phối hợp chặt chẽ việc sử dụng các phương pháp sinh học, hoá học và (nếu có thể) cơ học để kiểm soát sâu bệnh (mầm bệnh cây, côn trùng có hại và cỏ dại). |
|
3) The control of one or more pests by a broad spectrum of techniques ranging from biological means to pesticides. The goal is to keep damage below economic levels without trying to eliminate the pest completely. |
3) Kiểm soát một hoặc nhiều sâu bệnh hại bằng hàng loạt kỹ thuật từ biện pháp sinh học đến thuốc trừ sâu bệnh. Mục đích là kìm giữ sự tổn hại ở dưới mức thiệt thòi về kinh tế, nhưng không trừ khử hoàn toàn sâu bệnh. |
385 |
Integrated resource management |
Quản lý tổng hợp tài nguyên |
|
A form of forest or woodlot management in which a number of remanagement sources or roles (for example, hydrological functions), are obtained or fulfilled at the same time over the whole area. |
Một dạng quản lý rừng và cây gỗ trong đó nhiều nguồn hoặc vai trò quản lý (chẳng hạn, các chức năng thuỷ lợi) được tiếp nhận và thực hiện đồng thời trên toàn vùng. |
386 |
Interaction |
Tương tác |
|
The process of communication between two or more individuals, usually within a group framework. |
Quá trình thông tin giữa 2 hay nhiều cá thể, thường là trong khuôn khổ nội tại một nhóm. |
387 |
Intercropping |
Trồng xen |
|
1) The cultivation of 2 or more crops simultaneously on the same field, with or without a row arrangement (row intercropping or ‘mixed intercropping’). |
1) Trồng hai hay nhiều cây trên cùng một cánh đồng có hoặc không có hàng luống (trồng xen theo hàng hoặc trồng xen ‘hỗn hợp’). |
|
2) The growing of 2 or more crops on the same field with the planting of the 2nd crop after the 1 st one has already completed development. Also called relay cropping. |
2) Trồng hai hoặc nhiều cây trồng trên cùng một cánh đồng trong đó cây trồng thứ hai trồng sau khi cây thừ nhất đã phát triển đầy đủ. Cũng gọi là trồng gối. |
388 |
Interculture |
Trồng xen nhìều tầng |
|
A form of multiple cropping where perennial (usually tree) crops are grown in association with other species to form a multilayered system. |
Một dạng đa canh trong đó cây lâu năm (thường là cây gỗ) trồng liên kết với các loài khác tạo thành một hệ thồng nhiều tầng. |
389 |
Interest group |
Nhóm sở thích |
|
A group of people who have similar sets of interests in respect of a particular situation. For example, people who own large number of livestock that are grazed on a pacth of common land have different interests from people who have only a few stall-fed animals. |
Một nhóm người dân có cùng sở thích hay các mối quan tâm trong một tình hình đặc biệt. Ví dụ, những người sở hữu một số lượng lớn gia súc được chăn thả trên đất chung có những mối quan tâm và sở thích khác với những người chỉ có một vài gia súc nuôi trong chuồng. |
390 |
Interference |
Cạnh tranh chen chúc |
|
Hardships (stress) caused by the proximity of neighbouring plants. A blanket term to describe different kinds of competition or sometimes to describe competition only between genotypically identical or similar plants. |
Tình trạng khủng hoảng do các cây quá gần nhau gây ra. Một thuật ngữ chung mô tả các loại cạnh tranh khác nhau hoặc đôi khi là cạnh tranh giữa các cây giống nhau hoặc cùng một bản chất di truyền. |
391 |
Intermittent growth |
Sinh trưởng từng đợt |
|
Non-continuous growth without the predictable regularity of rhythmic growth; hence intermittent branching. |
Sự sinh trưởng không liên tục với nhịp độ không đoán trước được; do vậy cành ra từng đợt. |
392 |
Interpolated cropping |
Xen canh lồng vụ |
|
A cropping sequence where 2 or more species are grown on the same unit of land but at least one species has a later sowing (planting) time and an earlier harvest than the other(s). Refers to situations where the crop duration of species is different. |
Một trình tự trồng trọt trong đó 2 hoặc nhiều loài cây được trồng trên cùng mảnh đất, nhưng ít nhất là một một loài có thời gian gieo muộn hơn và thu hoạch sớm hơn so với các loài kia. Thuật ngữ này chỉ tình trạng thời gian sinh trưởng của các loài không giống nhau. |
393 |
Intervention area |
Vùng ảnh hưởng nhân tác |
|
The area in the forest which is affected by human activities, for instance: logging activities, hunting, extracting NTP, etc. |
Diện tích rừng chịu tác động của các hoạt động con người, ví dụ: hoạt động chặt đốn, săn bắn, lấy lâm sản phụ, v.v. |
394 |
Intimacy |
Mức độ cận kề |
|
In intercropping, the degree to which different plant component species are spaced so as to be close to one another. |
Trong trồng xen, đó là mức độ gián cách tối thiểu mà các loài khác nhau trong hợp phần có thể gần nhau. |
395 |
Irrigation |
Tưới, thuỷ nông |
|
The provision of water and its application to the soil for the purpose of supplying the moisture needed for proper plant growth. |
Sự cung cấp và dẫn nước vào đất với mục đích cung ứng độ ẩm cần thiết cho cây trồng sinh trưởng thích hợp. |
396 |
Irrigation canal |
Kênh thuỷ nông |
|
an artificial open channel for transporting water for crop irrigation |
Kênh mở nhân tạo để vận chuyển nước tưới cho cây trồng. |
397 |
Isolation |
Sự cô lập, biệt lập, tách biệt |
|
To be separated or removed from others physically, socially, or culturally. Isolation can result from exclusion or from physical distance. |
Bị tách ra hoặc dời đi khỏi những đối tượng khác về mặt cơ học, xã hội hay về văn hoá. Sự cô lập có thể là do bị gạt ra hoặc do xa cách về không gian. |
398 |
Kinship |
Quan hệ họ tộc |
|
To be related: family, minority, etc. |
Có quan hệ về họ mạc, dân tộc, v.v. |
399 |
Land capability |
Năng lực của đất |
|
The suitability of land for use without damage. Land capability (as ordinarily used in the United States) is an expression of the effect of physical land conditions, including climate on total suitability for use without damage. For crops that require regular tillage, for grazing, for woodland and for wildlife. Land capability involves consideration of the risk of land damage from erosion and from other causes and also difficulties in land use owing to physical land characteristics, including climate. |
Tính thích hợp của đất đai đối với sự sử dụng mà không bị tổn hại. Năng lực của đất (như nghĩa thường dùng ở Mỹ) là biểu hiện tác động của các điều kiện tự nhiên của đất đai và khí hậu đến tính thích hợp của đất đai đối với sự sử dụng không tổn hại vào các mục đích: trồng các cây có yêu cầu chăm sóc thường xuyên, để chăn thả, dùng làm đất rừng và cho thú hoang. Khi đánh giá năng lực của đất cũng tính đến rủi ro khi đất bị tổn hại do xói mòn và các nguyên nhân khác, cũng như những khó khăn trong sử dụng đất do đặc tính vật lý đất và khí hậu. |
400 |
Land characteristic |
Đặc tính đất đai |
|
An attribute of land that can be measured or estimated and that can be employed as a means of describing land qualities or distinguishing between land units of differing suitability for use. |
Thuộc tính của đất có thể đo hoặc đánh giá được và có thể sử dụng như một phương tiện để mô tả chất lượng đất hoặc phân biệt các đơn vị đất đai có mức độ thích hợp khác nhau đối với sử dụng. |
401 |
Land classification |
Phân loại đất đai |
|
A means of referring to systems of grouping land on the basis of its physical characteristics (including vegetation) without explicit assessment of suitability for kinds of land use. |
Một phương tiện xây dựng các hệ thống đất thành từng nhóm trên cơ sở các đặc tính vật lý (kể cả thực bì) mà không bao hàm sự đánh giá tính thích hợp đối với các loại sử dụng đất. |
402 |
Land evaluation |
Đánh giá đất đai |
|
The process of assessment of land performance when used for specified purposes. |
Quá trình đánh giá sự trình hiện của đất đai khi được sử dụng vào những mục đích cụ thể. |
403 |
Land system |
Hệ thống đất |
|
An area with a recurring pattern of land facets. Initially identified and defined in terms of their land forms, then in terms of the full range of environmental factors involved (for example, ‘undulating hills’, ‘coastal plain’). |
Một diện tích đất đai có các đơn vị sử dụng đất xuất hiện tuần hoàn. Trước hết, nó được nhận diện và xác định theo dạng lập địa, sau đó là toàn bộ các yếu tố môi trường tham gia vào (ví dụ: ‘các đồi lượn sóng’, ‘đồng bằng ven biển’). |
404 |
Land title |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
The certificate or document upon which a person is registered/entitled to use for subsistence. |
Giấy xác nhận hoặc chứng thư theo đó một người được đăng ký và trao quyền sử dụng đất để sinh sống. |
405 |
Land unit |
Đơn vị đất đai |
|
An area or type of land that posseses relatively homogeneous biophysical characteristics. All land within a land unit has similar resource potential and hazards; it is the basic unit for diagnosis of biophysical resource constraints and potentials |
Một diện tích hoặc một loại đất có những đặc tính lý-sinh tương đối đồng nhất. Toàn bộ đất trong một đơn vị đất có tiềm năng và nguy cơ tương tự nhau. Đây là đơn vị cơ sở để chẩn đoán các hạn chế và tiềm năng xét về mặt lý-sinh |
406 |
Land-capability classification |
Phân loại đất đai dựa vào tiềm năng của đất |
|
1) A grouping of soil survey mapping units into land-capability units, subclasses and general divisions. |
1) Sự hợp nhóm các đơn vị thổ nhưỡng trong điều tra lập bản đồ đất thành các đơn vị, các lớp phụ và các lớp lớn của năng lực đất đai. |
|
2) A system for classifying land that is based on its capacity to support agriculture, grazing, forestry or its usefulness for recreation and conservation. The system is concerned with the fitness of land to support land use, rather than productivity, emphasizing soil erosion. |
2) Hệ thống phân loại đất dựa trên năng lực của đất hỗ trợ nông nghiệp, chăn thả, lâm nghiệp hoặc sự hữu ích của đất trong việc giải trí và bảo tồn. Hệ thống này quan tâm đến tính thích hợp của đất đối với sử dụng hơn là sản xuất, và chú trọng đến vấn đề xói mòn đất. |
407 |
Land-equivalent ratio |
Tỷ lệ đất tương đương |
|
The total area of sole crops required to produce the same yields as would be obtained when they are intercropped. The total land- equivalent ratio is the sum of the partial land-equivalent ratios of each component. Consideration has to be given to the planting density of the sole crops and the intercrop and to the management levels if sound comparisons are to be made. |
Tổng diện tích đất trồng đơn canh cần thiết để sản xuất ra cùng một năng suất như là khi cây được trồng xen. Tỷ lệ đất tương đương tổng thể là tổng của các tỷ lệ đất tương đương từng phần trong mỗi hợp phần. Cần phải xem xét mật độ trồng của cây đơn canh và cây trồng xen và mức độ quản lý nếu muốn so sánh một cách hợp lý. |
408 |
Landraces |
Các giống bản địa được chọn lọc |
|
Farmer-developed varieties of crop plants that are adapted to local environment conditions |
Các giống cây do nông dân chọn tạo thích ứng với các điều kiện môi trường địa phương. |
409 |
Landscape |
Cảnh quan |
|
An area of land, usually between 10 and 100 square kilometres, including vegetation, build structures and natural features, seen from a particular viewpoint. |
Một vùng đất, thường rộng 10 đến 100 km2, bao gồm thực gồm thực bì, công trình kiến trúc và các đặc điểm tự nhiên đượ nhiên được xem xét trên quan điểm đặc biệt. |
410 |
Land-suitability rating |
Xếp loại tính thích hợp đất |
|
The partial suitability of a land unit for a land-utilization type, based on one land quality, or a partial set of land qualities. Land-suitability ratings are combined to give a land-suitability class. |
Tính thích hợp riêng có của một đơn vị đất đối với một kiểu sử dụng đất, dựa trên một chất lượng đất hoặc một số chất lượng đất. Các loại thích hợp của đất hợp lại thành một lớp thích hợp của đất. |
411 |
Land-use system |
Hệ thống sử dụng đất |
|
The way in which land is used by a particular group of people within a specified area. |
Cách thức mà một nhóm cư dân nhất định sử dụng đất trong một vùng xác định. |
412 |
Land-use-map sketching |
Vẽ sơ đồ sử dụng đất |
|
A method used in extension work, where farmers make sketches of their existing land and how they want to change the land. |
Phương pháp dùng trong công tác khuyến nông. Nông dân phác hoạ sơ đồ đất hiện có của họ và những thay đổi về sử dụng đất mà họ mong muốn. |
413 |
Layer |
Tầng /tán |
|
1) A definable horizontal part of a plant canopy. |
1) Một phần tầng ngang nhất định của tán cây |
|
2) In plant propagation, a shoot that puts out roots at the nodes when it comes into contact with the soil, naturally or artificially. |
2) Trong nhân giống thực vật, đó là một mầm nảy rễ ở đốt khi tiếp xúc với đất một cách tự nhiên hoặc nhân tạo. |
414 |
Leaching |
Rửa trôi |
|
The washing out of material from the soil, both in solution and in suspension. |
Sự rửa mất vật chất ra khỏi đất dưới dạng dung dịch hoặc huyền phù. |
415 |
Level terrace |
Bậc thang bằng |
|
A terrace that follows the absolute contour, as contrasted with a graded terrace. Used only on permeable soils where conservation of moisture for crop use is particularly important or where outlet channels are impractical. |
Bậc thang tuyệt đối theo đường đồng mức, tương phản với ruộng bậc thang theo địa hình. Chỉ sử dụng trên những đất thoát nước nơi mà giữ ẩm cho cây trồng là đặc biệt quan trọng hoặc thực tế không thể làm kênh thoát được. |
416 |
Ley farming |
Luân canh đồng cỏ |
|
Rotation of arable crops with 2 or more years of sown pasture. |
Chế độ luân canh nhiều vụ cây trồng với 2 hoặc nhiều năm đồng cỏ gieo trồng. |
417 |
Ley pasture |
Đồng cỏ tạm thời |
|
A temporary pasture grown as a specific phase in a defined crop rotation sequence. |
Đồng cỏ tạm thời trồng trong giai đoạn đặc biệt của chuỗi luân canh cây trồng nhất định. |
418 |
Lift pruning |
Rong cành |
|
Removing the lower branches of trees being grown for timber, to elevate the crown and to obtain a better quality, knot-free log. For ex- ample, as with Pinus radiata grown in pasture in New Zealand and Australia. |
Cắt bỏ các cành thấp của cây rừng trồng lấy gỗ để nâng cao tán và thu được gỗ có chất lượng tốt hơn không bị mấu mắt. Ví dụ: đối với thông Pinus radiata trồng trên đồng cỏ New Zealand và Australia. |
419 |
Line thinning |
Tỉa thưa cả hàng |
|
Removing specified rows of trees in a plantation, such as every 4th row. |
Tỉa bỏ những hàng cây nhất định trong lô, chẳng hạn cứ 4 hàng thì chặt bỏ hàng thứ tư. |
420 |
Litter |
Thảm rụng |
|
The uppermost layer of organic material on the soil surface, including leaves, twigs, and flowers freshly fallen or slightly decomposed. |
Lớp chất hữu cơ trên cùng của mặt đất, bao gồm lá, cành nhỏ, hoa mới rụng hoặc bị phân giải nhẹ. |
421 |
Live fence |
Hàng rào sống |
|
A way of establishing a boundary by planting a line of trees and/or shrubs (the latter usually from large stem cuttings or stamps), at rela- tively close spacing and by fixing wires to them. If animals are to be kept in or out, more uprights (dead sticks) can be tied to the wires. |
Phương pháp lập hàng rào bằng cách trồng các hàng cây lớn và/hoặc cây bụi (thường là đoạn thân hoặc gốc to) với khoảng cách tương đối dày và cột lại bằng dây. Nếu gia súc được thả bên trong hoặc bên ngoài rào thì cần buộc hàng rào sống vào các cột (cây chết) bằng dây. |
|
|
|
422 |
Livelihood |
Hoàn cảnh sinh kế |
|
Livelihood systems look at all aspects and ways people support themselves and their copping strategies. Often used to define the different work and income sources of household members; household economy. |
Các hệ thống hoàn cảnh sinh kế xem xét tất cả các phương diện và cách thức mà người dân tự lo liệu cho mình và chiến lược ứng phó của họ. Thường dùng để xác định các công việc và nguồn thu nhập khác nhau của các thành viên trong hộ; kinh tế hộ. |
423 |
Livestock system |
Hệ thống chăn nuôi |
|
A land unit comprising pastures, herds and auxiliary feed sources, transforming plant biomass into animal products. |
Đơn vị đất đai bao gồm đồng cỏ, đàn gia súc và các nguồn thức ăn bổ sung chuyển hoá sinh khối thực vật thành các sản phẩm động vật. |
424 |
Lodging |
Sự đổ ngã của cây |
|
The collapse of top-heavy plants, particularly grain crops, because of excessive growth or beating by rain. |
Sự đổ ngã của các cây có tán nặng, đặc biệt là các cây lấy hạt, do sinh trưởng quá mức hoặc do mưa lớn. |
425 |
Log |
Khúc gỗ |
|
The part of the trunk that is suitable for use as timber. |
Phần của thân cây thích hợp để làm gỗ. |
|
|
|
426 |
Long-day plant |
Cây ngày dài |
|
A plant that its development is affected by photoperiodism, in particular where a process (for example, flowering) is promoted if the plant is subjected to day lengths above a critical length. |
Cây có quá trình phát triển bị ảnh hưởng của chu kỳ quang, đặc biệt là khi cây mọc dưới điều kiện ngày dài vượt ngưỡng thì một pha sinh trưởng nào đó (chẳng hạn: ra hoa) bị kích thích. |
427 |
Lopping |
Tỉa cành |
|
1) Cutting one or more branches of a standing tree, for example, for fuel or fodder. |
1) Cắt một hoặc một số cành của cây đứng làm củi hoặc thức ăn gia súc. |
|
2) A technique used to collect fodder for animals by cutting side branches, not the main stem. Animals can be allowed to eat the lopped branches of the tree, or the branches can be carried to the animals as in a zero-grazing system. |
2) Kỹ thuật thu hái thức ăn gia súc bằng cách cắt cành phụ, để lại thân chính. Có thể thả gia súc vào ăn những cành cắt tỉa ra hay đem về cho ăn ở chuồng như trong hệ thống nuôi không chăn thả gia súc. |
428 |
Lumber |
Gỗ xẻ |
|
Sawn timber. A unit of measure is the ‘board foot’, that is, a board 12 inches long by 12 inches wide by I inch thick. |
Gỗ được xẻ. Đơn vị đo lường là một tấm gỗ xẻ rộng 12 insơ, dài 12 insơ, dày 1 insơ. |
429 |
Management boundary |
Ranh giới quản lý |
|
A basic spatial unit suggested to embrace agriculture, horticulture, forestry and agro-forestry; an ecologically homogeneous area set aside for a particular use. In agriculture, the ‘field’. |
Một đơn vị không gian cơ bản được chọn để quản lý, bao quát cả nông nghiệp, nghề cây quả, lâm nghiệp và nông lâm kết hợp; một vùng đồng nhất về sinh thái giành riêng cho một mục đích sử dụng riêng. Trong nông nghiệp đó là một ‘cánh đồng’. |
430 |
Mangroves (mangrove forests) |
Rừng ngập mặn |
|
The communities of trees and associated shrubs that are restricted to tidal flats in coastal waters, extending inland along rivers where the water is tidal, saline or brackish |
Những cộng đồng cây và cây bụi liên kết được giới hạn trong các đồng bằng thuỷ triều vùng bờ biển, vươn sâu vào đất liền theo các con sông nơi có nước thuỷ triều, nước mặn hoặc nước lợ. |
431 |
Map overlay technique |
Kỹ thuật chồng ghép bản đồ |
|
is a method used for analyzing mapped data whereby two or more thematic maps are put on top of another to be able to delineate areas that meet a given set of criteria or conditions. |
Phương pháp được sử dụng để phân tích dữ kiện bản đồ theo đó 2 hoặc nhiều bản đồ chuyên đề được chồng lên bản đồ khác để vạch ra các khoanh đất thoả mãn một loạt chỉ tiêu và điều kiện đã cho. |
432 |
Market |
Thị trường |
|
The market is overall demand for a product at a given price at a given place and time, under specific standards and conditions. The demand is formed of the needs and wants of the customers. |
Thị trường là nhu câu tổng thể đối với một sản phẩm với mức giá nhất định, ở nơi và thời điểm nhất định, trong những điều kiện và tiêu chuẩn xác định. Nhu cầu hình thành do sự cần thiết và mong muốn của người tiêu dùng. |
433 |
Market force |
Lực lượng thị trường |
|
The forces in a market that determine the price of a commodity or service (demand and supply). These forces include suppliers, buyers, and knowledge about availability or non-availability. |
Là các lực lượng quyết định giá cả thị trường đối với hàng hoá và dịch vụ (nhu cầu và cung ứng). Các lực lượng này bao gồm người cung ứng, người mua, và kiến thức về sự sẵn có hay sự khan hiếm. |
434 |
Mean annual increment |
Tăng trưởng trung bình năm |
|
In forestry, for a particular stand, the total increment of wood up to a given stand age (in years) divided by that age. The mean annual increment for a whole rotation is termed the final mean annual increment. |
Trong lâm nghiệp, đối với một lâm phần nhất định, tổng lượng tăng trưởng gỗ đến một tuổi rừng nhất định (tính bằng năm) chia cho số tuổi đó. Đối với cả chu kỳ luân canh thì đó là lượng tăng trưởng trung bình năm toàn kỳ. |
435 |
Micro catchment |
Vùng đất nhỏ thu lượng nước mưa |
|
A small earthwork used to catch and direct rainfall to a crop or to livestock. |
Khu vực nhỏ dùng để thu giữ lượng nước mưa để sử dụng tưới cây và nuôi gia súc. |
436 |
Micro water catchment |
Lưu vực nhỏ |
|
A modification to the soil surface on a slope that traps and conveys runoff water to a small pit, adjacent to which a tree is planted. Part of water harvesting. |
Diện tích mặt đất dốc được tu chỉnh để gom nước mưa tràn, rồi chuyển vào ao nhỏ cạnh vườn cây. Đây là một phần của việc gom nước. |
437 |
Microclimate |
Tiểu khí hậu |
|
The temperature, sunlight, humidity and other climatic conditions in a small localised area (e.g., in a field or stand of trees). |
Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác trong một diện tích nhỏ (tức là trên một cánh đồng hay trong một lâm phần). |
438 |
Microfauna |
Hệ vi động vật |
|
The small animals that can be seen only with a microscope, such as protozoa, nematodes. |
Các động vật nhỏ chỉ có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi, như động vật đơn bào, tuyến trùng. |
439 |
Microflora |
Hệ vi thực vật |
|
The small plants that can be seen only with a microscope, such as algae, fungi. |
Các thực vật nhỏ chỉ có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi, như tảo, nấm. |
440 |
Micronutrient |
Nguyên tố vi lượng |
|
A chemical element necessary in only extremely small amounts (< 50 ppm in the plant) for the growth of plants. Examples are B, Cl, Cu, Fe, Zn. ‘Micro’ refers to the amount used rather than to essentiality. Also called ‘trace elements’. |
Nguyên tố hoá học cần cho cây sinh trưởng với một lượng cực nhỏ (< 50 ppm trong một cây). Ví dụ: B, Cl, Cu, Fe,Zn. ‘Vi’ ở đây là nói về lượng cây sử dụng chứ không phải nói về sự cần thiết. |
|
|
Người ta cũng gọi là các nguyên tố ‘vệt’. |
441 |
Microorganism |
Vi sinh vật |
|
A member of the microflora or microfauna that can be seen only with a microscope. |
Một thành phần của hệ vi thực vật hoặc vi động vật chỉ có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi. |
442 |
Migration |
Di cư |
|
Migration is the seasonal movement of animals between two areas. These movements are driven by seasonal changes in the availability of resources, particularly food, or by seasonal changes in animals’ needs for different resources. |
Di cư là sự chuyển dịch theo mùa cuả động vật giữa hai vùng. Sự chuyển dịch diễn ra do những biến đổi theo mùa của các nguồn sống, đặc biệt là thức ăn, hoặc sự thay đổi theo mùa của nhu cầu động vật đối với các nguồn sống khác nhau. |
443 |
Mineral soil |
Đất khoáng |
|
A soil containing less than 20% organic matter or having a surface organic layer less than 30 cm deep. |
Đất có chứa dưới 20% chất hữu cơ hoặc có lớp hữu cơ trên mặt với độ dày < 30 cm. |
444 |
Mineralization |
Khoáng hoá |
|
The conversion of an element from an organic form to an inorganic state as a result of microbial decomposition. |
Sự chuyển hoá một nguyên tố từ dạng hữu cơ sang trạng thái vô cơ do sự phân giải của vi sinh vật. |
445 |
Minimum tillage |
Canh tác tối thiểu/Làm đất tối thiểu |
|
Crop production where soil cultivation is kept to the minimum necessary for crop establishment and growth. Weed control, where necessary, is by using herbicides, by pulling or scraping, or by mulching. |
Sản xuất cây trồng trong đó canh tác đất giữ ở mức tối thiểu đủ cho cây định hình và sinh trưởng. Khi cần trừ cỏ thì dùng thuốc trừ cỏ, dãy cỏ, vơ cỏ hoặc phủ đất. |
446 |
Mixed cropping |
Trồng hỗn hợp |
|
Growing more than one species on the same piece of land at the same time, or with only a short interval between. |
Trồng nhiều loài cây trên cùng một mảnh đất cùng một thời gian hoặc có một thời đoạn gián cách ngắn. |
447 |
Mixed deciduous forest |
Rừng hỗn giao cây rụng lá |
|
In the mixed deciduous forest type, the deciduous tree species represent more than 50% of the stand. Most of the saplings and seedlings are deciduous trees. Most often bamboo occurs in this type of forest. |
Trong kiểu rừng này các loài cây rụng lá theo mùa chiếm hơn 50% lâm phần. Phần lớn cây con và cây mầm là các cây rụng lá theo mùa. Trong rừng này rất thường hay xuất hiện loài tre. |
448 |
Mixed farming |
Canh tác hỗn hợp |
|
Cropping systems, which involve the raising of crops, animals and/or trees. |
Các hệ canh tác bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi và/hoặc cây gỗ. |
449 |
Mixed garden |
Vườn tạp |
|
A land-use form on private lands outside the village, dominated by planted perennial crops, mostly trees, under which annual (seasonal) crops are grown. |
Một dạng sử dụng đất trên đất tư nhân ngoài thôn bản, chủ yếu trồng cây lâu năm, đại bộ phận là cây gỗ, dưới tán có trồng cây hàng năm. |
450 |
Mixed intercropping |
Trồng xen hỗn hợp |
|
Cropping more than one crop simultaneously with no distinct row arrangement. |
Trồng nhiều cây đồng thời nhưng không sắp đặt hàng lối rõ ràng. |
451 |
Mixed stand |
Lâm phần hỗn hợp |
|
A stand in which less than 80% of the trees in the main canopy are of a single species. Crops are cultivated. |
Một lâm phần trong đó < 80% cây trong tán rừng là đơn loài. Có trồng cây hàng năm. |
452 |
Model |
Mô hình |
|
1) A quantitative representation, which, if complex, may require algebraic and arithmetic manipulation. Such models are essential elements of systems analysis, statistical analysis and many forms of computer simulation. |
1) Một cách giới thiệu định lượng, nều phức tạp thì cần phải xử lý bằng số học và đại số. Những mô hình như vậy là những yếu tố cần thiết để phân tích các hệ thống, phân tích thống kê, và nhiều dạng mô phỏng dùng máy tính khác. |
|
2) A simplified representation of a system expressed in words, diagrammatically or by mathematical symbols. |
2) Một dạng giới thiệu được đơn giản hoá về một hệ thống; dùng lời, biểu đồ hoặc kýhiệu toán học để biểu thị. |
|
3) A simplification of the real world that reveals the key processes necessary for prediction. Models may be verbal, graphic, mechanical or mathematical, depending on their purpose and the need for them; some can be used for quantification. |
3) Một dạng đơn giản hoá thế giới hiện thực nhằm phát hiện các quá trình chủ chốt để tiên đoán. Các mô hình có thể là mô hình dùng lời, biểu đồ, cơ học hoặc toán học, tuỳ thuộc vào mục đích và nhu cầu; một số mô hình có thể dùng để định lượng. |
453 |
Monoculture |
Độc canh |
|
Growing a crop consisting of a single species |
Trồng một vụ cây chỉ gồm một loài. |
454 |
Monsoon forest |
Rừng mưa (nhiệt đới) |
|
Forest occurring in regions with a well marked rainy season. |
Rừng xuất hiện trong các vùng có mùa mưa với lượng mưa lớn. |
455 |
Mulch |
Phủ đất |
|
Plant or non-living materials used to cover the soil surface with the objective of protecting the soil from the impact of rainfall, controlling weeds or moisture loss and, in some cases, fertilising the soil. |
Vật liệu thực vật hoặc vật liệu chết dùng để phủ mặt đất với mục đích bảo vệ đất chống tác động của mưa, kiểm soát cỏ dại hoặc chống mất ẩm và đôi khi để làm tốt đất. |
456 |
Multi-cropping |
Đa canh |
|
Growing two or more crops in the same field in one year at the same time or one after the other. The objectives are to minimise risk, increase the yield, and break out of the prevalent pest/disease cycles. This should be based on the local conditions and be market – oriented. |
Trồng hai hoặc nhiều cây trên một cánh đồng trong một năm cùng một lúc hoặc cây nọ sau cây kia. Mục đích là giảm thiểu rủi ro, tăng năng suất, và phá vỡ vòng đời của sâu/bệnh thịnh hành. Đa canh cần dựa trên những điều kiện khí hậu địa phương và định hướng theo thị trường. |
457 |
Multipil-use forestry |
Rừng kiêm dụng/rừng đa mục đích |
|
Any practice of forestry that fulfils 2 or more objectives of management, whether products, services or other benefits. |
Một kỹ thuật lâm nghiệp để đạt được 2 hoặc nhiều mục đích quản lý, lấy sản phẩm, dịch vụ, hoặc các lợi ích khác. |
458 |
Multipurpose tree |
Cây đa mục địch/cây kiêm dụng |
|
A woocly perennial that is purposefully grown to provide more than one significant contribution to the production or service functions (for example, shelter, shade, land sustainability) of the land-use system that it occupies. |
Cây gỗ lâu năm trồng có chủ định đưa lại nhiều đóng góp có ý nghĩa vào chức năng sản xuất và dịch vụ của hệ thống sử dụng đất (Ví dụ: làm chỗ trú, che bóng, bền vững đất đai). |
459 |
Multistorey cropping |
Trồng trọt nhiều tầng |
|
Multispecies crop combinations involving both annuals and perennials with an existing stand of perennials. An association of tall perennials with shorter statured crop species. |
là những tổ hợp trồng nhiều loài cây, cả cây hàng năm và cây dài ngày, trong đó cây lâu năm có mặt thường xuyên. Đó là một quần xã các cây lâu năm tán cao với các loài cây thấp hơn. |
460 |
Multistorey system |
Hệ thống rừng nhiều tầng |
|
An agroforestry system, such as a homegarden, that has a number of plant components of differing stature so that several layers of canopy are formed. |
Một hệ thống nông lâm kết hợp, như vườn hộ, có nhiều hợp phần cây tầm vóc khác nhau sao cho có thể hình thành một số tầng tán khác nhau. |
461 |
National biodiversity conservation area |
Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia |
|
A type of protected area NBCA is not a preservation area, but rather, a region of multiple use, where all activities are evaluated in the context of conservation priorities. |
Một khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia không phải là một diện tích để bảo quản, mà hơn thế, đó là một vùng có nhiều kiểu sử dụng, nơi mà mọi hoạt động đều được đánh giá trên quan điểm các ưu tiên bảo vệ. |
|
|
|
462 |
National parks |
Các vườn quốc gia |
|
are forest reservations essentially of natural widerness character which have been withdrawn from settlement, occupancy, or any form of exploitation except in conformity with an approved management plan and set aside as such exclusively to conserve the area or preserve the scenery, natural and historic objects, and wildlife, and to provide enjoyment of these features in these areas. |
là các khu bảo tồn rừng thiết yếu có tính chất hoang dã tự nhiên. Sự định cư, chiếm cứ và bất cứ một dạng khai thác nào khác đều được triệt thoái, trừ khi nó phù hợp với kế hoạch quản lý đã được phê duyệt và giành riêng để bảo vệ khu vực hoặc bảo vệ thắng cảnh, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, động vật hoang dã và cung cấp sự thưởng ngoạn chúng trong các khu vực này. |
463 |
Native species |
Loài nguyên sản/loài bản địa |
|
A species that occurs naturally in the region; endemic to the area. |
Loài xuất hiện tự nhiên trong vùng; là đặc hữu của nơi đó. |
|
|
|
464 |
Natural erosion |
Xói mòn tự nhiên |
|
Wearing away of the earth’s surface by water, ice, or other of natural agents under natural environmental conditions of climate, vegetation and so on, undisturbed by humans. |
Sự bóc đi lớp đất mặt do nước, băng, hoặc các tác nhân tự nhiên khác trong điều kiện môi trường tự nhiên của khí hậu, thực vật, v.v. mà không có sự can thiệp của con người. |
465 |
Natural forest |
Rừng tự nhiên |
|
Forest that still remains its original elements and ecosystem functions; can be primary or secondary forests |
Rừng còn giữ được các yếu tố và chức năng hệ sinh thái nguyên bản; có thể là rừng nguyên sinh hoặc thứ sinh. |
466 |
Natural resource |
Tài nguyên thiên nhiên |
|
Things in the environment, which are used by a species. Natural resources used by people can be classified as renewable natural resources (forests, water, wildlife, soils, etc.) and non-renewable natural resources (oil, coal, copper, gold, etc.) If used in a way that totally depletes them, a renewable natural resource can become a non-renewable one, and thus be totally depleted. |
Mọi vật trong môi trường được sử dụng bởi một loài nào đó. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng bởi con người có thể được xếp vào loại tài nguyên có thể tái tạo (rừng, nước, thú vật, đất, v.v.) và tài nguyên không tái tạo (dầu, than đá, đồng, vàng, v.v.). Nếu sử dụng theo cách làm suy kiệt hoàn toàn thì một tài nguyên có thể tái tạo cũng có thể biến thành một tài nguyên không thể tái tạo và do vậy nó sẽ hoàn toàn kiệt quệ. |
467 |
Natural vegetation |
Thực bì tự nhiên |
|
The vegetative cover that would exist in a given area without interference from humans. |
Thảm thực vật có thể tồn tại trong một vùng nhất định không có sự can thiệp của con người. |
468 |
Needs assessment |
Đánh giá nhu cầu |
|
Process for pinpointing reasons for gaps in performance or a method for identifying new and future performance needs |
Quá trình chỉ ra những nguyên nhân gây nên sự chênh lệch về sự thể hiện hoặc một phương pháp nhận diện những nhu cầu thể hiện mới trong tương lai. |
469 |
Neutral soil |
Đất trung tính |
|
Neither acid nor alkaline; pH 6.6-7.3. |
Đất không chua hoặc không kiềm; pH 6.6 – 7.3. |
470 |
Niche |
Nơi sinh sống lý tưởng |
|
1) A place or position adapted to the character, or suited to the merit, of a person or thing. The sum total of adaptations of an organismic unit. |
1) Chỗ hoặc vị trí thích ứng với tính trạng hoặc thích hợp với bản chất của một người hoặc một vật. Đó là tổng hoà của toàn bộ sự thích ứng của một cơ thể sống. |
|
2) In ecology, the total range of conditions under which the individual (or population) lives and replaces itself, or the position or status of an organism within its community and ecosystem resulting from the organism’s structural adaptations. |
2) Trong sinh thái học, đó là tổng các điều kiện mà một cá thể hay quần thể sinh sống và tự chuyển đổi, hoặc là vị trí hay hiện trạng của một sinh vật trong cộng đồng và hệ sinh thái của nó nhờ những sự thích ứng cấu trúc của sinh vật đó. |
|
3) Place in an ecosystem which a species is specially adapted to fit. |
3) Một địa điểm trong hệ sinh thái mà một loài thích hợp đặc biệt. |
471 |
Nitrogen fixation |
Cố định đạm |
|
The conversion of elemental N to organic combinations or to forms readily usable in biological processes |
Sự chuyển N nguyên tố vào các hợp chất hữu cơ hoặc chuyển thành dạng dễ sử dụng trong các quá trình sinh hoá học. |
472 |
Nitrogen-fixing plant |
Cây cố định đạm |
|
A plant that can assimilate and fix the free nitrogen of the atmosphere with the aid of bacteria living in root nodules. |
là cây có thể đồng hoá và cố định N tự do từ khí quyển với sự hỗ trợ của vi khuẩn sống trong nốt rễ. |
473 |
Nodules |
Nốt rễ/nốt sần |
|
Nitrogen-fixing root swellings of characteristic shape and size for particular leguminous species, which contain the bacterium Rhizobium spp. If effective, atmospheric nitrogen is fixed within nodules and becomes readily utilizable by the plant. |
Phần nở to của rễ cố định N, có hình dạng đặc trưng cho các loài đậu đỗ khác nhau. Nốt sần chứa vi khuẩn Rhizobium spp. Nôt sần hữu hiệu cố định N khí quyển và N trở thành dễ sử dụng cho cây. |
474 |
Non-timber forest product (NTFP) |
Lâm sản phụ/lâm sản ngoài gỗ |
|
All biological materials other than timber extracted from forests for human use. These include foods, medicines, spices, essential oils, resins, gums, latexs, tannins, dyes, ornamental plants, wildlife (product and live animals), fuel-wood, and raw materials, notably rattan, bamboo, small wood and fibres. |
Toàn bộ các vật liệu thực vật ngoài gỗ lấy ra từ rừng để con người sử dụng. Bao gồm thực phẩm, thuốc, gia vị, tinh dầu, nhựa, gôm, mủ, tanin, thuốc nhuộm, cây cảnh, thú hoang (lâm sản và động vật sống), gỗ củi, nguyên liệu, song mây, tre, gỗ nhỏ và sợi. |
|
|
|
475 |
Normal-aged forest |
Rừng có tuổi hài hoà |
|
A forest composed of a series of age classes in proportions that permit sustained yield by felling under an appropriate system. |
Rừng gồm một loạt cây có tuổi theo tỷ lệ nhất định cho phép thu được năng suất ổn định nhờ chặt hạ theo một chế độ thích hợp. |
476 |
No-tillage (zero tillage) |
Canh tác không làm đất |
|
Method of planting crops that involves no seedbed preparation other than opening small slits in the soil so that seed can be placed at the intended depth. There is generally no cultivation during crop production, but chemicals are often used for weed control. |
Phương pháp trồng trọt không lên luống mà chỉ làm rạch nhỏ để gieo hạt đủ độ sâu mong muốn. nói chung không có canh tác trong khi sản xuất, nhưng thường sử dụng hoá chất để kiểm soát cỏ dại. |
477 |
Nursery stock |
Cây giống trong vườn ươm |
|
Shrub or tree species grown in a plant nursery for planting out elsewhere. |
Loài cây gỗ hoặc cây bụi được trồng trong vườn uơng để đem đi trồng ở các nơi khác. |
478 |
ODA |
ODA |
|
Official Development Assistance |
Hỗ trợ phát triển chính thức |
479 |
Old-growth forest |
Rừng già |
|
Natural forests in which a proportion of the trees have reached (or nearly reached) their maximum age, and which maintain natural structural characteristics, species composition, etc. |
Những rừng tự nhiên trong đó có một tỷ lệ các cây đạt đến (hoặc gần đạt đến) tuổi tối đa, chúng duy trì được những đặc trưng cấu trúc tự nhiên, thành phần loài, v.v. |
480 |
On-farm experimentation |
Thí nghiệm tại nông trại |
|
1) A generic term to indicate all kinds of scientific experiments that are carried out to evaluate new agricultural technology within the context of existing cropping and livestock systems. Main types are ‘on-farm experiments’ and ‘on-farm trials’. |
1) Một thuật ngữ chung chỉ tất cả các loại thí nghiệm khoa học tiến hành để đánh giá công nghệ nông học mới trong khung cảnh của các hệ thống trồng trọt và chăn nuôi hiện thời. Các kiểu chính là ‘thí nghiệm tại nông trại’ và ‘thực nghiệm tại nông trại’. |
|
2) Experiments aimed at evaluating the biological and technical feasibility of improved technology on farmers’ fields. Design and supervision are often the researcher’s responsibility. |
2) Các thí nghiệm nhằm đánh giá tính khả thi về sinh học và kỹ thuật của công nghệ cải tiến trên đồng ruộng nông dân. Thiết kế và kiểm tra thường là trách nhiệm của nghiên cứu viên. |
481 |
Open access resource |
Tài nguyên tiếp cận tự do |
|
Natural resources which are open to everyone, i.e. no rules apply irrective of the legal ownership. |
Những nguồn tài nguyên được để cho tất cả mọi người có quyền sử dụng, nghĩa là không áp dụng bất cứ qui định nào, kể cả quyền sở hữu pháp lý |
482 |
Open forest |
Rừng thưa/rừng chưa khép tán |
|
A ‘forest’ where the canopy is not closed and a large proportion of the area does not carry trees. |
là rừng có tán không kín và một tỷ lệ lớn diện tích không có cây. |
483 |
Open system |
Hệ thống mở |
|
A system that exchanges matter with the surroundings; it may also exchange energy with the surroundings. |
là hệ thống trao đổi vật chất với môi trường chung quanh; cũng có thể trao đổi cả năng lượng. |
484 |
Open-ended question |
Câu hỏi mở |
|
A question that a respondent answers in his or her own words. |
Câu hỏi mà người được hỏi tự đưa ra câu trả lời của chính mình. |
485 |
Organic farming |
Canh tác hữu cơ |
|
The production of crops from land that does not receive and has not received (for a stated period of time) any inorganic inputs (fertilizers, pesticides, and so on). |
Sản xuất cây trồng từ đất chưa bón (từ lúc đầu) và nay không bón bất cứ một chất vô cơ nào (phân khoáng, thuốc trừ sâu, v.v.). |
486 |
Organic matter |
Chất hữu cơ |
|
1) A general term for plant and animal material in or on the soil and in all stages of decomposition. Readily decomposed organic matter is often distinguished from the more stable forms that have already passed through the stage of rapid decomposition. |
1) Một thuật ngữ chung đối với các vật liệu thực vật và động vật trong đất hoặc trên đất ở mọi giai đoạn phân giải. Chất hữu cơ đã phân giải thường phân biệt với các dạng ổn định hơn đã qua một giai đoạn phân giaỉ nhanh. |
|
2) Carbon containing materials of either plant or animal origin; exists in all stages of decomposition in soil. |
2) Các vật chất chứa cácbon có nguồn gốc thực vật hoặc động vật thuộc mọi giai đoạn phân giải tồn tại trong đất. |
487 |
Organic soil |
Đất chứa nhiều chất hữu cơ |
|
Soil containing a high percentage of organic matter (> 20%). |
Đất chứa tỷ lệ chất hữu cơ cao (> 20%). |
488 |
Organization |
Tổ chức |
|
1) A group of persons organized for a particular purpose. |
1) Một nhóm người được tổ chức lại theo một mục đích riêng. |
|
2) A grouping of people which operate under formalized structures and relationships. While an institution can be one person (such as village chief), and organisation implies a group of people organised for a particular purpose. |
2) Một nhóm người hành động trong những cấu trúc và quan hệ được ước định. Khi một cơ quan có thể là một người (như là trưởng bản) thì một tổ chức chỉ một nhóm người được tổ chức lại theo một mục đích riêng biệt. |
|
|
|
489 |
Organizational impact analysis |
Phân tích tác động tổ chức |
|
Study of the way a proposed system will affect organizational structure, attitudes, decision making, and operations. |
Nghiên cứu cách thức mà một hệ thống dự kiến sẽ ảnh hưởng như thế nào tới cấu trúc tổ chức, thái độ, sự ra quyết định và vận hành. |
490 |
Origin |
Nguồn gốc |
|
For an indigenous stand of trees, the place in which the trees are growing. For a non-indigenous stand, the place from which the seed or plants were originally introduced. |
Đối với một quần thể cây bản địa thì đó là địa điểm mà cây mọc. Đối với cây du nhập thì đó là nơi nguyên cư mà từ đó hạt hoặc cây được đưa về. |
|
|
|
491 |
Ornamental |
Cây cảnh |
|
Any tree or plant that is planted for its beauty. This does not mean that it has no other uses. For example, Chlorophora excelsa is often planted as an avenue tree along roadsides (in Uganda); its stately appearance in no way diminishes its usefulness for timber. Ornamentals with other uses in agroforestry are Cassia spp. and Senna spp. |
Bất cứ cây hoặc loài thực vật nào được trồng cho đẹp. Điều đó không có nghĩa là chúng không có công dụng gì khác. Ví dụ: Chlophora excelsa thường trồng như một cây đường phố dọc hai bên đường (ở Uganda); sự xuất hiện nhiều của nó ở khắp nơi không làm giảm tính hữu ích về gỗ. Các cây cảnh có công dụng khác trong nông lâm kết hợp là Cassia spp., Senna spp. |
492 |
Outbreeding |
Lai xa |
|
1) Mating unrelated parents. |
1) Giao phối giữa bố mẹ không có quan hệ. |
|
2) A system of producing progeny sexually that involves the frequent exchange of genetic material between individuals of a population. Outbreeding plants may be self-infertile or have mechanisms to ensure . |
Một hệ thống sản sinh ra con bằng giao phối có sự trao đổi thường xuyên các vật liệu di truyền giữa các cá thể trong một quần thể. Thực vật lai xa có thể là tự bất dục hoặc có những cơ chế để bảo đảm. |
493 |
Outcross |
Vật lai |
|
A cross, usually natural, to a plant of a different genotype. |
Một vật lai, thường là tự nhiên, đối với một cây khác kiểu gen. |
494 |
Participation |
Sự tham gia |
|
The act of taking part or sharing in some thing. Also implies involvement and inclusion. Usually we think of positive participation which is active, direct, and voluntary. But there are also forms of indirect and involuntary participation. |
Hành động tham gia và chia sẻ một sự vật. Cũng hàm ý là nhập cuộc và thu nạp vào. Thường chúng ta nghĩ tới sự tham gia tích cực mang tính chủ động, trực tiếp và tự nguyện. Nhưng cũng có những dạng tham gia gián tiếp và không tự nguyện. |
495 |
Participatory poverty assessment |
Đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia |
|
PPAs use participatory methodologies to construct a regional or national poverty profile. The objective of PPAs is to establish a two way process which affect them while broadening the scope of information available to policy makers. |
PPA dùng các phương pháp tham gia để xây dựng diện mạo về tình trạng nghèo khổ của một vùng hay một quốc gia. Mục đích là lập nên quá trình hai chiều có ảnh hưởng đến chúng và mở rộng phạm vi thông tin tới những người hoạch định chính sách. |
496 |
Participatory process |
Quá trình tham gia |
|
The process of working together, especially extending the opportunity for decision-marking to people at lower economic/social levels. In the context of natural resource management, the participatory process would mean extensively involving communities in defining the utilisation of their natural resources. Informing people is not considered to be participation, per se; involving people is the core of the participatory process. |
Quá trình làm việc cùng nhau, đặc biệt là tạo cơ hội đưa ra quyết định cho nhân dân ở cấp kinh tế/xã hội thấp hơn. Trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, quá trình tham gia có nghĩa là sự tham dự tích cực của các cộng đồng vào việc xác định việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên của họ. Người thông tin không được xem là tham gia, thực chất đưa người dân vào cuộc mới là mấu chốt của quá trình tham gia. |
497 |
Participatory rural appraisal (PRA) |
Đánh giá nông thôn có sự tham gia |
|
A set of facilitative and participatory technologies developed in the late 1980’s by researchers and NGOs, to build upon local people’s capabilities and to empower local people in the process. |
Kỹ thuật hỗ trợ đánh giá nông thôn có tham gia của người dân do các nhà nghiên cứu và NGO xây dựng những năm 1980 để tăng cường năng lực của người dân và trao quyền cho họ trong quá trình đánh giá. |
498 |
Pasture lands |
Đất đồng cỏ |
|
All lands producing natural forage for animal consumption and those which are vegetated naturally or artificially to provide forage cover. They are generally considered as those which are not cultivated and include natural grasslands, savannas, wetlands dominated by grass and glasslike plants suitable for grazing, certain shrubs and related plant communities |
Tất cả các đất tạo ra cỏ tự nhiên làm thức ăn động vật và các đất được phủ thảm cây, tự nhiên hoặc nhân tạo, cung cấp thức ăn gia súc. Các diện tích này nói chung được coi là không canh tác và bao gồm trảng cỏ tự nhiên, savan, đất ướt có thực bì ưu thế là cỏ và các thực vật loại cỏ để chăn thả, một số cây bụi cũng như các cộng đồng thực vật có liên quan. |
499 |
Pattern analysis |
Phân tích mẫu hình |
|
1) Methodology to analyse and display the underlying associations and relationships between sets of attributes. It is aimed at the efficient |
1) Phương pháp phân tích và trình hiện những tập hợp trọng điểm và các mối quan hệ giữa các thuộc tính. Phân tích nhằm mục đích sắp xếp dữ liệu một cách có hiệu quả, nó không thuộc về phân tích xác xuất và phân tích tham số. |
|
ordering of data and is non-probabilistic and non-parametric. |
2) Sự đánh giá tính qui luật của cấu trúc và chức năng của một hệ sinh thái nông nghiệp dựa trên các tiêu chuẩn dữ liệu đã được xác lập. |
|
2) Assessment of the regularity of an agroecosystem’s structure and function, based on established data categories. |
|
500 |
Perennial |
Lưu niên |
|
A plant that does not die after flowering but lives from year to year. |
Cây không chết sau khi nở hoa, mà sống năm này qua năm khác. |
501 |
Perennial field crop |
Cây trồng lưu niên |
|
Crops which require cultivation and which occupy the field for 3-12 years (sugarcane). |
Cây trồng đòi hỏi canh tác và chiếm đất 3-12 năm (chằng hạn cây mía). |
502 |
Perennial plant |
Thực vật lưu niên |
|
A plant that grows for more than one year, in contrast to an annual, which grows for only one year (or season) before dying. |
Thực vật sinh trưởng dài hơn một năm, khác với cây hàng năm chỉ sống một năm (hoặc một vụ) trước khi chết. |
503 |
Permaculture (‘Permanent agriculture’) |
Canh tác lâu dài |
|
The design and maintenance of sustainable, ecologically favourable, energy efficient agricultural and horticultural systems. The concept includes not only agroforestry but the integration of organic farming principles and intermediate technology, the use of renewable resources and recycling, the exploitation of biodiversity, conservation and habitat protection,as well as social and institutional well-being. It can be applied to urban as well as rural environments. |
Thiết kế và duy trì những hệ thống nông nghiệp và cây quả ổn định, thuận lợi về sinh thái, hiệu quả về năng lượng. Khái niệm này không những chỉ bao hàm nông lâm kết hợp mà còn bao gồm sự lồng ghép các nguyên lý canh tác hữu cơ, công nghệ trung gian, sử dụng các tài nguyên có thể tái tạo, tái tuần hoàn chúng, khai thác đa dạng sinh học, bảo vệ đất và đối tượng cư trú, đồng thời gìn giữ những cơ bản xã hội và thể chế. Khái niệm có thể áp dụng cho cả đô thị và nông thôn. |
504 |
Pest |
Sâu hại |
|
Any organism, which is harmful or potentially harmful to plants or plant products, livestock or humans. Pests include insects and other arthropods, vertebrates, weeds, nematodes and micro-organisms, i.e. bacteria, fungi and viruses. |
Mọi sinh vật có hại hoặc có thể hại thực vật và sản phẩm thực vật, gia súc, hoặc con người. Sâu hại bao gồm côn trùng, động vật có đốt, động vật có xương sống, cỏ, tuyến trùng, các vi sinh vật, tức là vi khuẩn, nấm, virut. |
505 |
Pesticide |
Thuốc trừ sâu |
|
A substance, inorganic or organic, that kills or suppresses the growth or development of pests (insect pests, fungal pathogens, weeds). |
Vật chất, hữu cơ hoặc vô cơ, diệt hoặc đàn áp sự sinh trưởng hoặc phát triển của sâu hại (công trùng hại, mầm nấm bệnh, cỏ dại). |
506 |
Picking out |
Sang bầu (chậu) |
|
The procedure of transplanting young seedlings from the seedbed, seedbox or container in which they were germinated to a relatively more spacious area or container so as to give them room to grow. |
Động tác chuyển cây giống non từ luống, hộp gieo hoặc bầu ương đã gieo trước đây sang một diện tích hoặc túi bầu rộng hơn để cây con có không gian sinh trưởng rộng hơn. |
507 |
Pioneer |
Cây tiên phong |
|
A tree species that has a high light requirement for seed germination and seedling establishment and is adapted to grow well in disturbed sites (forest gaps). Typically these species are early flowering and flower and fruit copiously. They do not regenerate in their own shade and may persist as big, old trees over an understorey of mixed species. |
Loài cây có nhu cầu ánh sáng cao để hạt nảy mầm và định cây, có thể thích ứng và sinh trưởng tốt ở những nơi bị xáo trộn (chỗ trống trong rừng). Những loài tiên phong điển hình là các loài ra hoa sớm, hoa và quả mọc ở chồi. Chúng không tái sinh trong bóng của chúng và có thể vươn thành cây lớn, thành thục trên tầng các loài cây hỗn hợp khác. |
508 |
Plant nursery |
Vườn ươm cây |
|
A specially prepared site for germinating seeds and looking after seedlings and young plants under conditions favourable for their growth and development. Facilities for vegetative propagation are also often present. |
Địa điểm chuẩn bị đặc biệt để cho hạt nảy mầm và chăm sóc cây giống, cây non trong những điều kiện thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển của chúng. Vườn ương cũng có những thiết bị để nhân giống vô tính. |
509 |
Plant nutrient |
Chất dinh dưỡng thực vật |
|
An element essential to plant growth. |
là nguyên tố cần thiết cho sinh trưởng của cây. |
510 |
Plant population |
Quần thể cây |
|
The number of plants per unit area. Sometimes referred to as ‘plant density ‘or ‘planting density’. |
Số cây trên một đơn vị diện tích. Đôi khi cũng gọi là mật độ cây hay mật độ trồng. |
511 |
Plantation forest |
Rừng trồng |
|
Cultivation for commercial timber exploitation, usually managed on agricultural principles, often intensively. |
Canh tác để khai thác gỗ thương phẩm, thường được quản lý theo những nguyên lý nông nghiệp, và được thâm canh. |
512 |
Planting out |
Trồng ra nương, ra ngôi |
|
The procedure of moving and planting young plants that have been raised in a nursery to the site where they are to be grown next. |
Thao tác bứng và trồng cây giống đã ương trong vườn ra nương nơi cây sẽ mọc lâu dài. |
513 |
Pole |
Cọc, thân trụ |
|
In forestry, a still-young tree, from the time its lower branches begin to die, up to the time when the rate of height growth begins to slow down and crown expansion becomes marked. |
Trong lâm nghiệp, đó là một cây còn non, theo thời gian những cành thấp bắt đầu chết, cho đến khi tốc độ sinh trưởng bắt đầu chậm lại và sự phát triển tán thấy rõ ràng. |
514 |
Pollarding |
Xét ngọn, bấm đọt |
|
Cutting off the stem/crown of a tree in order to obtain a flush of shoots, usually beyond the reach of browsing animals and/or to reduce the shade cast by the crown. |
Cắt bỏ thân/đỉnh của một cây để thu được nhiều mầm, thường cao hơn tầm với của gia súc gặm cây hoặc/và làm giảm bóng che của chóp cây. |
515 |
Population |
Quần thể |
|
1) Statistically, the sum of all the variants of any one kind. The population need not actually exist but the term may refer to the aggregate of all individuals that might have existed under certain specified conditions. |
1) Về thống kê, tổng số các dạng khác nhau của một loại. Quần thể không nhất thiết thực sự tồn tại, nhưng thuật ngữ này có thể chỉ tổng hoà tất cả các cá thể có thể có trong những điều kiện nhất định. |
|
2) Genetically, a group of similar individuals related by descent and so delimited in range by environment or endogenous factors as to be con- sidered a unit. In cross-bred organisms the population is often defined as the interbreeding group. |
2) Về di truyền, đó là một nhóm các cá thể tương tự nhau đựoc truyền lại và phân định vào một dãy do môi trường cũng như các yếu tố nội sinh nên được coi là một đơn vị. Đối với các cơ thể lai, quần thể thường được xác định như một nhóm lai nội tại. |
|
3) In genetics, a community of individuals that share a common gene pool. In statistics, a hypothetical and infinitely large series of potential observations among which observations actually made constitute a sample. |
3) Trong di truyền học, là cộng đồng của các cá thể có cùng một nguồn gen. Trong thống kê, đó là một tập hợp rộng các quan trắc giả định và không hạn định mà trong đó những quan trắc thực tế được tiến hành có chứa một mẫu. |
516 |
Population dynamics |
Động thái quần thể |
|
The aspects of a population, including birth and death rate, age structure, size, density, etc. |
Các mặt của một quần thể bao gồm tỷ lệ sinh và chết, cấu trúc tuổi, kích thước, mật độ,v.v. |
517 |
Poverty |
Tình trạng nghèo khổ (đói nghèo) |
|
Broader understandings of poverty include the complex causes and conditions for poverty, such as isolation, education, vulnerability, powerlessness, etc. |
Nghĩa rộng bao gồm các nguyên nhân và điều kiện phức hợp của tình trạng nghèo, như sự biệt lập, trình độ học vấn, sự dễ tổn thương, sự không có quyền lực, v.v. |
518 |
Powerlessness |
Tình trạng không có quyền |
|
The state of not being able to control or affect change over one’s condition. In poverty contexts, powerlessness may result from people not having a voice in decision making, from lack of knowledge, exclusion, denial of rights, from being in a vulnerable state. |
Tình trạng không kiểm soát được hay không tác động được sự thay đổi điều kiện của mình. Trong tình huống nghèo thì sự không có quyền có thể do người dân không có tiếng nói trong việc ra quyết định, do thiếu tri thức, bị gạt ra, bị từ chối trao quyền, hoặc lâm vào tình trạng dễ bị hại. |
519 |
Practice |
Biện pháp |
|
In agroforestry, a particular use of land involving woody and non-woody plants in some spatial (simultaneous) or temporal (sequential) arrangement. For example, hedgerow, intercropping, homegardens, shifting cultivation. Sometimes referred to as an agroforestry ‘technol- ogy’. An ‘agroforestry system’ is a specific example of a practice. |
Trong nông lâm kết hợp, là sự sử dụng đất đặc biệt trồng cây gỗ hoặc ngoài gỗ theo một sự sắp xếp nhất định về không gian (đồng thời) hoặc thời gian (thứ tự). Ví dụ: băng cây, trồng xen, vườn hộ, du canh. Đôi khi cũng chỉ một ‘công nghệ’ nông lâm kết hợp. Một ‘hệ thống nông lâm kết hợp’ là một ví dụ cụ thể của một biện pháp. |
520 |
Preservation |
Bảo tồn |
|
The maintenance of ecosystems in an unmodified state, shielded from human activities |
Duy trì một hệ sinh thái trong một trạng thái không biến đổi nó, che chắn nó khỏi tác động con người. |
521 |
Pretreatment |
Xử lý trước |
|
For seeds, methods of speeding germination for difficult species, for example scarification or treatment with boiling water. |
Đối với giống, là những phương pháp thúc đẩy sự nảy mầm đối với các hạt khó nảy mầm, ví dụ chà xát hoặc xử lý bằng nước sôi. |
522 |
Primary forest |
Rừng nguyên sinh |
|
Forest totally unmodified by human |
Rừng chưa hề bị con người tác động. |
523 |
Primary land unit |
Đơn vị đất cơ sở |
|
A basic spatial unit suggested to embrace agriculture, horticulture, forestry and agroforestry. A homogeneous area in which a common species (or species mix) undergoes a common form of management (in agriculture, the plot; in forestry, the compartment). |
Một đơn vị không gian cơ bản được đề xuất bao hàm nông nghiệp, nghề quả, lâm nghiệp và nông lâm kết hợp. Một diện tích đồng nhất một loài đơn (hoặc một hỗn hợp loài) chịu một dạng quản lý chung (trong nông nghiệp đó là lô đất; trong lâm nghiệp đó là khoảnh đất rừng). |
524 |
Primary tillage |
Cày vỡ đất |
|
The breaking and loosening of the soil to a depth of 15 to 90 cm. |
Cày vỡ và làm xốp đất đến độ sâu 15-90 cm. |
525 |
Product |
Sản phẩm |
|
A product is an output of goods and services resulting from the input of resources or factors of production used to produce them. |
Sản phẩm là dạng đầu ra của hàng hoá hay dịch vụ nhờ có đầu tư nguồn lực hoặc yếu tố sản xuất được sử dụng để sản xuất ra chúng. |
526 |
Production forest |
Rừng sản xuất |
|
Production forests are forest and forest lands, which have been separated to provide for the requirements of national socio-economic development and people’s regular and continual daily living needs in terms of wood and forest products, which do not seriously affect the environment |
Rừng sản xuất là rừng và đất rừng được giành riêng để thoả mãn các nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội quốc gia và nhu cầu sống hàng ngày thường xuyên và liên tục của nhân dân về mặt gỗ và lâm sản mà không ảnh hưởng đến môi trường. |
527 |
Production function |
Hàm sản xuất |
|
In economics, a mathematical expression that describes a production process, showing the relationship between the quantities of inputs employed and outputs produced. Total factor productivity is the sum of all these for the system under consideration. |
Trong kinh tế, là biểu thức toán học mô tả quá trình sản xuất, chỉ ra mối quan hệ giữa số lượng đầu tư được sử dụng và sản phẩm đầu ra. Tổng năng suất của các yếu tố là tổng của tất cả các yếu tố tham gia vào hệ thống được xem xét. |
528 |
Production possibility frontiers |
Năng lực sản xuất tối đa |
|
The maximum output obtainable from every possible input combination. |
Sản phẩm đầu ra tối đa có thể nhận được từ tổ hợp đầu vào. |
529 |
Productivity |
Năng suất |
|
A measure of efficiency relating output of a product to the use of a resource (including time). |
Số đo hiệu quả liên quan đến đầu ra của một sản phẩm đối với sự sử dụng một nguồn lực (bao gồm cả thời gian). |
530 |
Profitability index |
Chỉ số lợi ích |
|
Used to compare the profitability of alternative investments; it is calculated by dividing the present value of the total cash inflow from an investment by the initial cost of the investment. |
Dùng để so sánh lợi ích của những phương án đầu tư; được tính toán bằng cách chia giá trị hiện hữu của tổng số dòng tiền mặt đầu tư cho giá trị ban đầu của đầu tư. |
531 |
Protected area |
Khu bảo vệ |
|
refers to identified portion of land and water set aside by reason of their unique physical and biological significance, managed to enhance biological diversity, and protected against destructive human exploitation. The NIPAS Act has established the following catogeries of protected areas: strict nature reserve, natural parks, natural monument, wildlife sanctuary, protected lanscape and seascapes, resources reserve, natural biotic areas, and other categories established by law, conventions or international agreements |
Phần đất đai và thuỷ vực nhất định được giành riêng do ý nghĩa đặc sắc về vật lý và sinh học, được quản lý để nâng cao đa dạng sinh học và được bảo vệ chống lại sự khai thác có tính phá huỷ của con người. Hiệp ước Quốc tế vê Hệ thống các khu bảo vệ (NIPAS) đã xây dựng những phạm trù sau đây cho khu bảo vệ: khu bảo tồn thiên nhiên nghiêm ngặt, vườn quốc gia, di sản thiên nhiên, vùng bảo tồn tài nguyên, các vùng sinh vật tự nhiên, và các phạm trù khác được qui định bởi các luật, thoả ước, hiệp định quốc tế . |
532 |
Protected area |
Vùng được bảo vệ |
|
A geographically defined area, which is designated, regulated and managed to achieve specific conservation objectives. Generally, a protected area has legal measures limiting human use of the plants and animals within that area. |
Một vùng địa lý xác định, được chỉ định, điều tiết và quản lý để đạt được những mục tiêu bảo vệ đặc biệt. Nói chung vùng được bảo vệ có các biện pháp luật định hạn chế sự sử dụng bởi con người đối với thực vật và động vật trong vùng đó. |
533 |
Protection forest |
Rừng bảo vệ |
|
Protection forests are forests and forest land which divided for the purpose of protecting water sources, preventing soil erosion, strategic areas for national defense, prevention of natural disasters, the environment, etc. |
là các rừng và đất rừng giành cho các mục đích bảo vệ nguồn nước, ngăn chặn xói mòn, các vùng chiến lược phòng thủ quốc gia, ngăn ngừa tai hoạ, bảo vệ môi trường, v.v. |
|
|
|
534 |
Protection forestlands |
Đất rừng bảo vệ |
|
refer to forest lands set aside for preservation primarily for their beneficial influence on soil and water, socio-cultural value, and ecological significance. Protection forest lands include the NIPAS areas, all proclaimed watershed reservation, forest reserves, mossy forests, old growth forests, trips of specified widths bordering rivers and streams, areas with slopes greater than 50%, areas with elevation greater than 1,000 m above sea level, and other socio-culturally significant or ecological critical areas that may be identified locally. Civil and military reservations are classified as protection forest land by virtue of their presidential proclamation which limit their use to that specified in the proclamation. |
Đất rừng giành riêng để bảo vệ trước hết là vì ảnh hưởng có lợi của nó đối với đất và nước, giá trị văn hoá-xã hội, và ý nghĩa sinh thái. Đất rừng bảo vệ bao gồm các khu NIPAS, toàn bộ diện tích được tuyên bố là bảo tồn rừng đầu nguồn, dự trữ rừng bảo tồn, rừng rêu phủ, rừng già, giải rừng có chiều rộng nhất định dọc bờ sông và suối, diện tích đất có độ dốc trên 50%, diện tích có độ cao trên 1.000 m so với mặt biển, và tất cả vùng có ý nghĩa văn hoá-xã hội hoặc quan trọng về sinh thái có tính địa phương. Các khu bảo tồn thuộc dân sự và quân sự được xếp vào đất rừng được bảo vệ theo công bố của nguyên thủ quốc gia và giới hạn sử dụng chúng được chế định cụ thể trong các công bố đó. |
535 |
Protective plants |
Cây bảo vệ |
|
Plants grown to protect crops, soils or land from adverse environmental factors. |
Cây được trồng để bảo vệ mùa màng, đất và đất đai khỏi các yếu tố môi trường bất thuận. |
536 |
Proxy indicator |
Chỉ số tiêu biểu |
|
A single indicator used to represent or measure other indicator or dimensions. |
Một chỉ số đơn giản dùng để đại diện hoặc đo lường các chỉ số hoặc kích thước khác. |
537 |
Pruning |
Xén tỉa |
|
1) The process of cutting back growth of plants, including roots, but more particularly, side branches of trees, or the sides and tops of hedges. |
1) Việc cắt tỉa để kìm hãm sinh trưởng cây, thường cắt rễ, trường hợp đặc biệt cắt cành phụ, ngắt ngọn hoặc xén chung quanh tán cây. |
|
2) General term to describe the removal by cutting of buds, stems, or entire branches. |
2) Thuật ngữ chung nói về sự cắt bỏ chồi, thân, hoặc tất cả cành. |
538 |
Rainfall |
Mưa |
|
Atmospheric precipitation occurring as droplets of water (as different from mist or dew). It is characterized by its intensity, duration and sea- sonal distribution. Measured as a depth of water failing on a level surface (mm); best expressed as the probability of occurrence of stated amounts. |
Sự kết tinh ẩm khí quyển thành giọt nước (khác với mù hoặc sương). Mưa được đặc trưng bằng cường độ, thời gian và phân bố theo mùa. Được đo bằng bề dày lớp nước rơi trên mặt phẳng (mm); biểu thị tốt nhất bằng tần suất xuất hiện của lượng mưa. |
539 |
Rainfall distribution |
Phân bố mưa |
|
The quantity of rain falling at different times of the year. In the tropics, rain may falI over 1 season only or near the equador over 2 seasons |
Số lượng mưa rơi trong thời đoạn khác nhau của năm.ở vùng nhiệt đới, mưa có thể chỉ rơi 1 mùa, gần xích đạo có thể có 2 mùa mưa một năm. |
540 |
Rainfall intensity |
Cường độ mưa |
|
1) The rate at which rain is occurring at any given instant, usually expressed in millimetres per hour. ‘Maximum rainfall intensity’ refers to the rate during any time when the rate is both maximum and uniform. Usually one or more standard time periods, such as 5 or 10 minutes, are specified, and then the term refers to an average rate calculated from the amount that occurred during any such time period, although the rate was not neccessarily uniform. |
1) Lượng mưa xuất hiện trong một khoảng thời gian bất kỳ, thường biểu thị bằng mm/h. Cường độ mưa tối đa là lượng mưa cao nhất và đồng nhất trong một khoảng thời gian nào đó. Thường sử dụng một hoặc nhiều thời đoạn như trong 5 hoặc 10 phút rồi chuyển thành trị số trung bình cho một thời đoạn được chọn mặc dầu lượng mưa không nhất thiết là đồng nhất. |
|
2) The amount of rain received per unit of time. Convective tropical storrns often have a ‘leading edge rate’, that is, rainfall at the onset of the storm is greatest; it may be 150-200 mm/h, or more for a short period. |
2) Lượng mưa nhận được trên đơn vị thời gian. Các cơn mưa dông đối lưu thường có ‘cường độ mưa dữ dội’ lớn nhất vào trước cơn dông, có thể đạt tới 150-200 mm/h hoặc lớn hơn trong một thời gian ngắn. |
541 |
Rainfed farming |
Canh tác nhờ nước trời |
|
Growing crops or animals under conditions of natural rainfall. |
Trông cây hoặc nuôi gia súc trong điều kiện chỉ nhờ mưa tự nhiên. |
542 |
Randomness |
Ngẫu nhiên |
|
Unselected, entirely by chance. Having the property that only the probability of an outcome, not the actual outcome, can be predicted. |
Không có chọn trước, hoàn toàn là may rủi. Thuộc tính của ngẫu nhiên là chỉ có thể dự báo xác xuất của một kết quả, chứ không có kết quả thực tế nào. |
543 |
Rapid rural appraisal |
Đánh giá nhanh nông thôn |
|
A methodology in which a multidisciplinary team of researchers uses social science tools for the quick collection of primary data during one or several visits. The research team transforms the primary data into secondary data for assessment and analysis. |
Một phương pháp trong đó nhóm các nhà nghiên cứu liên ngành sử dụng các công cụ khoa học xã hội để thu thập nhanh các dữ liệu ban đầu trong một hoặc một số lần thăm thôn bản. Nhóm nghiên cứu chuyển hoá các dữ liệu này thành dữ liệu thứ cấp để đánh giá và phân tích nông thôn. |
544 |
Rattan |
Song mây |
|
A climbing palm (mainly Calamus spp and others in the lepidocaryoid line), used for making baskets and furniture. |
Loài cây cọ thân bò (Chủ yếu là Calamus ssp và các cây khác thuộc dòng Lepidocayoid), được dùng để làm rổ, bàn ghế. |
545 |
Reforestation |
Trồng lại rừng |
|
Replanting of a forest which has been chopped down or destroyed by fire. |
Trồng lại một khu rừng đã bị chặt hoặc bị lửa tàn phá. |
546 |
Regeneration |
Phục tráng |
|
The growing of a sample from an accession to replenish the viability of the original accession |
Gieo trồng một mẫu từ ngân hàng gen để phục tráng lại sức sống của mẫu cất giữ ban đầu. |
547 |
Regeneration |
Tái sinh |
|
Is defined as the renewal of a forest or stand of trees by natural or artificial means. |
là quá trình lập lại một khu rừng, một vạt cây bằng tái sinh tự nhiên hoặc phương pháp nhân tạo. |
548 |
Regional system |
Hệ thống vùng |
|
A complex, large-scale land unit of utilization that produces and transforms primary products and involves a large service sector. Components of the regional system are natural resources, the agricultural sector, and secondary and tertiary sectors. |
Một đơn vị sử dụng đất phức hợp có qui mô lớn để sản xuất và chuyển hoá sản phẩm sơ cấp, lôi cuốn một ngành dịch vụ lớn tham gia. Các hợp phần của một hệ thống vùng gồm tài nguyên thiên nhiên, ngành nông nghiệp, các ngành thứ cấp và tam cấp. |
549 |
Relational diagram |
Biểu đồ quan hệ |
|
A diagram used to show the interrelationships of components and processes in a system. |
Biểu đồ dùng để chỉ ra mối quan hệ lẫn nhau giữa các hợp phần và các quá trình trong một hệ thống. |
550 |
Relay cropping |
Trồng gối |
|
1) Planting crops between plants or rows of an already established crop during the growing period of the first planted crop(s). One form of overlapping cropping. |
1) Trồng cây giữa các cây hoặc các hàng của một loài cây đã định hình trong thời kỳ sinh trưởng của một hay một số cây trồng trước. Đây là một dạng của xen canh. |
|
2) The growing of 2 or more crops on the same field with the planting of the 2nd crop after the first one has already completed development. |
2) Trồng 2 hoặc nhiều cây trên một cánh đồng, cây thứ hai được trồng sau khi cây thứ nhất đã phát triển hoàn toàn. |
551 |
Research strategy |
Chiến lược nghiên cứu |
|
The allocation of research resources to specific activities to maximize the efficiency and effectiveness of research according to certain specified goals (such as improving the sustainability and availability of food to all sectors of the population). |
Sự bố trí các nguồn lực nghiên cứu cho những hoạt động đặc thù nhằm tối ưu hoá hiệu quả và hiệu suất của nghiên cứu phù hợp với những mục tiêu cụ thể nhất định (như tăng cường sự bền vững và tính sẵn có của lương thực cho mọi tầng lớp dân chúng). |
552 |
Residual herbicide |
Thuốc trừ cỏ có hiệu lực dài |
|
A herbicide applied to the soil that remains active for at least several weeks, but sometimes many years. |
Thuốc trừ cỏ khi phun vào đất vẫn giữ được hiệu lực ít nhất vài tuần, đôi khi tới nhiều năm. |
553 |
Resin |
Nhựa/mủ |
|
A thick, sticky liquid that comes out of certain trees and later becomes hard (Rubber, pile…). |
Một dung dịch đặc, dính lấy từ cây, sau đó sẽ cứng lại (Cao su, thông…). |
554 |
Resistance |
Tính kháng |
|
The ability of an organism to exclude or overcome, completely or in some degree, the effect of a pathogen or other damaging factor. See also horizontal resistance, vertical resistance |
Khả năng một cơ thể loại bỏ hoặc vượt qua, hoàn toàn hoặc ở mức độ nào đó, tác động của tác nhân gây bệnh hoặc tác nhân phá hoại khác. |
555 |
Resource |
Nguồn tài nguyên |
|
A component of the natural environment used in order to meet particular human needs. The art of exploitation converts the component into a resource |
Một thành phần của môi trường tự nhiên được sử dụng để phục vụ những nhu câu cụ thể của con người. Kỹ thuật khai thác sẽ chuyển hóa thành phần này thành một tài nguyên. |
556 |
Resource allocation |
Bố trí nguồn lực |
|
Determination of how costs, time, and personnel are assigned to different activities of a systems development project. |
Xác định các chi phí, thời gian và nhân sự được bố trí như thế nào cho các hoạt động khác nhau trong một dự án phát triển hệ thống. |
557 |
Resource capture |
Tận dụng nguồn tài nguyên |
|
The acquisition by plants of environmental resources, that is, the processes by which plants obtain light, water and nutrients. See also re- source capture efficiency |
Sự sử dụng các nguồn tài nguyên môi trường bởi thực vật, nghĩa là, quá trình mà trong đó thực vật lấy ánh sáng, nước và các chất dinh dưỡng. |
558 |
Resource capture efficiency |
Hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên |
|
The measure of the ability of a plant, or more often a plant community, to transform captured resources (light, water, nutrients) to dry matter (or yield). |
Khả năng của một thực vật hoặc một quần thể thực vật chuyển hóa nguồn tài nguyên nhận được (ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng) thành các chất khô (hoặc sản lượng). |
559 |
Response |
Phản ứng |
|
The measured reaction to some treatment, for example, the effect of pruning on the basal area of trees or of thinning on the diameters of branches of the trees remaining. |
Tác động phản hồi lại một số ngoại lực, ví dụ, ảnh hưởng của cắt cành phần gốc cây hoặc tỉa cành lá xung quanh các cây còn lại. |
560 |
Restoration, rehabilitation |
Khôi phục, phục hồi |
|
To return a degraded ecosystem, habitat, or population to an intergraded condition (which may be different from its original condition). |
Tái tạo, nâng cấp lại một hệ sinh thái đã bị xuống cấp, một nơi sinh sống hoặc một quần thể thành một hệ sinh thái với các điều kiện mới (có thể khác so với điều kiện ban đầu). |
561 |
Rhizobium |
Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh |
|
Type of bacterium that has the capacity of both invading the roots of certain species of the Leguminosae and fixing atmospheric nitrogen, which is subsequently used by the host plant. |
Dạng vi khuẩn có khả năng xâm nhiễm vào rễ của một số loài họ đậu Leguminosae và cố định nitơ không khí; cây ký chủ sẽ sử dụng lượng nitơ cố định được. |
562 |
Rhizosphere |
Vùng rễ |
|
1) The soil surrounding and directly influenced by plant roots. |
1) Đất bao quanh rễ cây và chịu ảnh hưởng trực tiếp của rễ cây. |
|
2) The soil close to plant roots where there is usually an abundant and specific microbiological population. |
2) Đất gần rễ cây và là nơi thường có quần thể vi sinh vật phong phú và đặc biệt khu trú. |
563 |
Rhythmic growth |
Sinh trưởng theo mùa |
|
Growth of an axis determined by a rhythm that results in periodic shoot extension alternating with dormancy. |
Sinh trưởng của chồi diễn ra theo mùa dẫn đến xen kẽ giữa giai đoạn sinh trưởng của mầm và giai đoạn ngủ nghỉ. |
564 |
Ridge terrace |
Bậc thang luống |
|
A long, low ridge of earth with gently sloping sides and a shallow channel along the upper side, to control erosion by diverting surface runoff across the slope instead of permitting it to flow uninterrupted down the slope. Types of ridge terrace include ‘drainage’, ‘narrow-based’, and ‘Nichol’s’ terraces. Contrast with bench terrace. |
Luống đất dài, thấp và hơi dốc với những rãnh nông dọc theo phía bờ cao của rãnh, sử dụng để chống lại xói mòn bằng cách cắt ngang đường dốc mà nước chảy xuống thay vì cho nước tràn xuống cuối dốc. Các kiểu bậc thang luống gồm: ‘kiểu tiêu thoát’, ‘kiểu hẹp ngang’, ‘kiểu Nichol’. Tương phản với ruộng bậc thang băng dài. |
|
|
|
565 |
Risk |
Nguy cơ/rủi ro |
|
1) The possibility of suffering harm or loss; danger. 2) One considered with respect to the possibility of loss.In PPA, risk is often used or associated with vulnerability. People who are more vulnerable are at greater risk, or experience more risks than those who are not vulnerable. For instance, a poor farmer may be less likely to invest in new crop varieties because he is more vulnerable too the risk of losing income if that investment fails |
1) Khả năng bị thiệt hại, mất mát; nguy hiểm. 2) Yếu tố được xem xét về khía cạnh có thể gây ra mất mát.Trong điều tra nông thôn có người dân tham gia (PPA), nguy cơ thường được đi kèm với khả năng bị tổn thương. Những người có khả năng bị tổn thương cao sẽ gặp nguy cơ nhiều hơn những người không dễ bị tổn thương. Ví dụ, một người nông dân nghèo sẽ ít có khả năng đầu tư vào giống cây trồng mới vì anh ta dễ bị tổn hại bởi nguy cơ mất thu nhập khi đầu tư bị thất bại. |
566 |
Risk assessment: |
Đánh giá nguy cơ |
|
Determining the potential frequency of occurrence of a problem and the potential damage if the problem were to occur. Used to determine the cost/benefit of a control. |
Xác định khả năng xảy đến của một nguy cơ và thiệt hại có thể có khi nguy cơ này xảy ra. Sử dụng để xác định chi phí/lợi nhuận của một quá trình hoạt động. |
567 |
Roles |
Vai trò |
|
The parts that individuals are expected to play in a given group or social system |
Những phần mà các cá nhân sẽ đảm nhận trong một nhóm hoặc một tổ chức xã hội nhất định. |
568 |
Rotation |
Luân canh |
|
In agriculture, changing the crops grown on a particular piece of land (or crops and fallow) from season to season. In forestry, the length of time between establishment and harvesting of a plantation or tree. |
Trong nông nghiệp, luân phiên thay đổi loại cây trồng trong một mảnh đất xác định (hoặc trồng cây khác hoặc bỏ hoang) theo mùa. Trong lâm nghiệp, là khoảng thời gian từ trồng mới đến thu hoạch một khu rừng hoặc một cây. |
569 |
Rotational cropping |
Luân canh cây trồng |
|
The repetitive cultivation of an ordered succession of crops, or crope and fallow, on the same land. One cycle often takes several years to complete. |
Canh tác theo một trình tự xác định giữa các loại cây trồng với nhau hoặc bỏ hoang trong một khoảng đất. Một chu kỳ luân canh có thể mất vài năm để hoàn thành. |
570 |
Rotational grazing |
Chăn thả luân phiên |
|
Grazing systems in which the pasture is subdivided into a number of enclosures, with at least one more of these than there are groups of animals. The practice of submitting a grazing area to a regular sequence of grazing alternating with rest. |
Hệ thống chăn thả gia súc mà trong đó đồng cỏ được rào làm thành nhiều lô với một vài lô có thả gia súc. Phương pháp này cho phép có đồng cỏ luân phiên giữa giai đoạn cho gặm cỏ và giai đoạn nghỉ không chăn thả gia súc. |
571 |
Row intercropping |
Trồng xen theo hàng |
|
Growing 2 or more crops simultaneously, where one or more crops are planted in rows. See also zonal agroforestry system |
Trồng 2 hoặc nhiều hơn 2 loại cây trồng đồng thời, trong đó 1 hoặc nhiều hơn 1 loại cây trồng được trồng thành hàng. |
572 |
Ruminant |
Động vật nhai lại |
|
An animal that has more than one stomach. The first is called the ‘rumen’, in which bacterial fermentation takes place and from which the animal is able to regurgitate ingested food back to the mouth for further chewing (‘chewing the cud’). Cattle, antelopes, deer, giraffe, sheep and goats |
Động vật có nhiều hơn một dạ dày. Dạ dày thứ nhất gọi là dạ cỏ, trong đó quá trình lên men của vi sinh vật diễn ra và từ đó, thức ăn đang được tiêu hóa sẽ có thể chuyển lại về miệng để nhai lại (nhai lại thức ăn). Gia súc, linh dương, hươu, hươu cao cổ, cừu và dê là những động vật nhai lại. |
573 |
Runoff |
Rửa trôi trên mặt |
|
Water, usually from rain, that fails to infiltrate the soil surface and passes out of the plot or field. |
Nước, thường là nước mưa, không thấm được vào đất và chảy ra khỏi lô đất hoặc thửa ruộng. |
574 |
Rural development |
Phát triển nông thôn |
|
The process of improving the socio-economic conditions and quality of living of people who reside in rural areas. |
Quá trình cải thiện các điều kiện kinh tế-xã hội và chất lượng cuộc sống của người dân sống ở các vùng nông thôn. |
575 |
Rural society |
Xã hội nông thôn |
|
A relatively self-sufficient social system consisting of a limited variety of groups, institutions, and organisations, with a small population of relatively low density. |
Một hệ thống xã hội tương đối tự cấp trong đó có một số ít các nhóm, cơ quan và tổ chức và với một số nhỏ dân cư có mật độ thấp. |
576 |
Rural sociology |
Xã hội học nông thôn |
|
A specialised sub-discipline of sociology, which deals with the scientific study of rural society. |
Một môn chuyên ngành của xã hội học chuyên nghiên cứu khoa học về xã hội nông thôn. |
577 |
Safety net |
Mạng lưới an toàn |
|
A net that catches people from falling into worse conditions. Safety nets provide basis services and needs to poor or vulnerable groups who are unable to provide these for themselves. |
Mạng lưới giúp đỡ người dân khỏi bị rơi vào trạng thái tồi tệ. Mạng lưới an toàn cung cấp những dịch vụ cơ bản và nhu cầu tối thiểu cho những người nghèo hoặc dễ thương tổn, những người không có khả năng tự lo cho mình. Mạng lưới an toàn có thể ở dạng chính thức như là các dịch vụ của Chính phủ cho người nghèo (dịch vụ chăm sóc sức khỏe và thuốc men miễn phí, các chính sách bảo hiểm xã hội, v.v.) hoặc không chính thức như là hỗ trợ gia đình, cộng đồng, màng lưới xã hội. |
|
Safety nets can be formal such as government service provision to the poor (free health service and drugs, policies that are welfare-oriented, etc.) or informal such as the family unit, community support, social network, etc. |
|
578 |
Sapling |
Cây chưa trưởng thành |
|
1) Begins with the end of the seedling stage and ends when trees reach 10 cm diameter at breast height (dbh), the crowns are well elevated, and usually many of the lower branches have died |
1) Bắt đầu khi cây kết thúc giai đoạn cây mầm và kết thúc khi cây đạt 10 cm đường kính ở phần nửa trên (đường kính ngang ngực), tán cây được nâng cao và thường nhiều cành phía dưới đã bị chết. |
|
2) A loose term for a young tree no longer a seedling but not yet a pole, that is, a few metes high and 2-3 cm in diameter at breast height (dbh), growing vigorously and without dead bark or more than an occasional dead branch. |
2) Một thuật ngữ rộng chỉ cây non không còn là cây mầm nữa nhưng cũng chưa phải là cây trưởng thành, nghĩa là, cây chỉ cao vài mét và có đường kính ngang ngực là 2-3 cm, mọc rất khỏe và vỏ cây không bị chết, đôi khi có một vài cành bị chết. |
|
3) Young tree, no longer a seedling but not yet a pole, a few meters high and about 2.5 cm in diameter at breast height. |
3) Cây còn non, không còn là một cây con nữa nhưng cũng không phải là một cây trưởng thành, cao khoảng vài mét và có đường kính ngang ngực khoảng 2,5 cm. |
579 |
Savanna |
Xavan |
|
A grassland with scattered trees, either as individuals or clumps. Often a transitional type between true grassland and forest. Sometimes spelled ‘savannah’. |
Đồng cỏ với cây thân gỗ rải rác, hoặc mọc lẻ hoặc thành nhóm. Thường thì đây là dạng chuyển đổi giữa đồng cỏ và rừng. Đôi khi đọc là “savanah”. |
580 |
Saw timber |
Gỗ tròn |
|
1) Trees of a size and quality suitable for sawing into timber. |
1) Cây gỗ có kích thước và chất lượng đủ để cưa xẻ. |
|
2) Begins at end of the ‘pole’ stage when height growth falls off and the period of maximum diameter growth begins. Terminates when trees become overmature and die or are cut. |
2) Bắt đầu vào cuối giai đoạn trưởng thành khi cây gỗ thôi không sinh trưởng mạnh nữa và đạt đường kính tối đa. Cây gỗ kết thúc vòng đời khi trở nên quá già và chết hoặc bị chặt hạ. |
581 |
Scarcity |
Sự khan hiếm |
|
Limited in supply in the face of great demand. This leads to a scramble for the commodity and rise in price. |
Cung ít và cầu rất nhiều. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh về hàng hóa và tăng giá. |
582 |
Scrub |
Lùm bụi |
|
A vegetation type that is intermediate between forest, bushy and thicket. It implies a poorly productive area. |
Một dạng thực bì trung gian giữa rừng, cây bụi và dạng cây bụi rậm. Nó ám chỉ một khu vực kém màu mỡ. |
583 |
Seasonal cropping |
Trồng trọt theo mùa |
|
Cultivation of crops in one season only (main rainy season). |
Chỉ trồng cây trong một mùa trong năm (chỉ vào mùa mưa). |
584 |
Seasonal plant |
Cây một mùa |
|
A plant that flowers and completes its life cycle within the duration of a single wet-dry season combination (in equatorial regions). |
Một thực vật ra hoa và hoàn thành vòng đời trong một mùa khô-ướt (ở vùng xích đạo). |
585 |
Secondary succession |
Diễn thế thứ sinh |
|
The sequential change in vegetation colonising a previously vegetated site |
Sự thay đổi theo tuần tự trong thực bì chiếm cứ một vùng đất trước đã có thực vật. |
586 |
Security |
An ninh |
|
Being assured or certain |
Được khẳng định hoặc chắc chắn: |
|
ã economically : financially stable |
ã về kinh tế: ổn định về tài chính |
|
ã physically: healthy |
ã về cơ thể: khoẻ mạnh |
|
ã mentally/emotionally: feeling safe, not felling anxiety or uncertainty Good well-being often implies a good feeling of security |
ã về tinh thần/tình cảm: cảm giác an toàn, không lo lắng hoặc cảm thấy không chắc chắn. Sống khoẻ thường ngụ ý cảm thấy rất an ninh. |
587 |
Seed orchard |
Vườn cây mẹ/vườn giống |
|
A tree plantation established primarily for the production of seed of proven genetic quality. |
Một vườn cây được định hình trước hết để sản xuất hạt được thừa nhận có chất lượng về di truyền. |
588 |
Seedling |
Cây mầm |
|
The young plant arising from a germinated seed. The next stage of growth for a young tree is termed sapling. A plant grown as a seedling may retain its taproot, unlike one propagated from a cutting, and hence have a differently structured root system. |
Cây giống non mọc ra từ hạt nảy mầm. Giai đoạn sinh trưởng tiếp theo của nó là cây chưa trưởng thành. Một cây trồng bằng cây giống giữ được rễ chùm, không giống như cây mọc từ cành giâm có một cấu trúc hệ rễ khác biệt. |
589 |
Selection |
Chọn lọc |
|
1) The plant natually selected. |
1) Thực vật đã được chọn lọc tự nhiên. |
|
2) As artificial selection, the choice by the breeder of individuals for propagation from a population. It may be for one or more desired characteristics and be based on the plant itself (phenotypic) or on progeny or relatives (genotypic). |
2) Chọn lọc nhân tạo, nhà tạo giống chọn các cá thể từ một quần thể để nhân giống. Chọn lọc một hoặc một số tính trạng mong muốn dựa trên chính cây đó (kiểu hình) hoặc trên con cháu (kiểu gen). |
|
3) The choosing of individuals or populations with desirable characteristics to obtain genetic improvement. |
3) Chọn lựa các cá thể hoặc quần thể có đặc điểm mong muốn nhằm mục đích cải thiện gen di truyền. |
590 |
Selective cutting |
Chặt hạ có chọn lọc |
|
Harvesting specific tree species or individuals in a forest and leaving the rest untouched. |
Thu hoạch một số loại cây hoặc một số cá thể cụ thể trong một khu rừng và để lại những cây khác nguyên vẹn. |
591 |
Selective herbicide |
Thuốc trừ cỏ chọn lọc |
|
1) A herbicide that, if used appropriately, will result in control of some plant species without injury to others. |
1) Một thuốc trừ cỏ mà nếu được sử dụng đúng sẽ diệt trừ một số loài thực vật nhất định mà không ảnh hưởng đến các loài khác. |
|
2) A herbicide that kills only certain groups of plants, for example, kills broadleaf plants but not grasses. |
2) Một thuốc trừ cỏ chỉ trừ diệt một số loại thực vật nhất định. Ví dụ, chỉ diệt trừ cỏ lá rộng chứ không trừ cỏ lá hẹp. |
592 |
Selective thinning |
Tỉa cây chọn lọc |
|
Removing chosen trees, usually so as to give the maximum benefit to those remaining. |
Loại bỏ một số cây đã định, thường nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa từ những cây còn lại. |
593 |
Semi-natural forest |
Rừng bán tự nhiên |
|
Forest that has been modified by human activities but still maintains a significant proportion of natural components and functioning. |
Rừng đã bị biến dạng bởi hoạt động con người nhưng vẫn duy trì đáng kể những thành phần và chức năng tự nhiên. |
594 |
Sequential cropping |
Luân canh tuần tự |
|
Growing two or more crops in sequence on the same field per year. The succeeding crop is planted after the preceding crop has been harvested. |
Trồng hai hoặc nhiều loại cây trồng nối tiếp nhau trong một năm trên một thửa ruộng. Cây sau được trồng sau khi cây trước đã được thu hoạch. |
595 |
Sequential system |
Hệ thống luân canh tuần tự |
|
In sequential systems, crops and trees take turn in occupying most of the same space. The systems generally start with crops and end with trees. The time sequence keeps competition to a minimum. Trees in a sequential system should grow rapidly when crops are not growing, recycle nutrients from deep layers, fix nitrogen and have a large canopy to help suppress. At certain times in the cycle of a sequential system, trees are the only components |
Trong hệ thống luân canh này, các loại cây trồng và cây gỗ lần lượt trồng trên cùng một mảnh đất. Các hệ thống này thường bắt đầu bằng cây hàng năm và kết thúc bằng cây gỗ. Tuần tự về thời gian giữ cho sự cạnh tranh ở mức độ tối thiểu. Cây gỗ trong hệ thống này phải là cây mọc nhanh trong khi cây trồng hàng năm chưa mọc; cây gỗ chu chuyển chất dinh dưỡng từ tầng đất sâu hơn, cố định N và có tán rộng để ức chế cỏ. Vào các giai đoạn nhất định của hệ thống, cây gỗ là những thành phần duy nhất. |
596 |
Service |
Chức năng phục vụ |
|
In agroforestry, a beneficial attribute (apart from products) brought about by a particular practice, for example, shelter, soil fertility improvement, soiI and water conservation. |
Trong nông lâm kết hợp, đó là một thuộc tính có lợi (ngoài sản phẩm ra) tạo nên bởi một biện pháp đặc thù, ví dụ: chỗ trú ngụ, nâng cao độ phì đất, giữ đất, giữ nước. |
597 |
Shade-bearing tree |
Cây bóng mát |
|
Tree species that will regenerate in shade so is often large seeded. |
Các loài cây cho bóng mát, thường có nhiều hạt. |
598 |
Shatter |
Cây bị đổ lá |
|
The falling off and consequent loss of potentially harvestable foliage or fruits. |
Cây trút lá và hậu quả là mất hết phần lá hoặc quả để thu hoạch. |
599 |
Shelterbelt |
Băng chắn gió |
|
A strip of living trees and/or shrubs maintained mainly to provide shelter (to farms and homes) from wind, sun and sand drift. |
Một dải cây sống gồm cây gỗ và/hoặc cây bụi chủ yếu để tạo sự che chắn (cho nông trại hoặc nhà) khỏi bị gió, nắng và cát bay. |
600 |
Shifting (swidden) cultivation |
Du canh |
|
1) probably the best known system of this type is traditional shifting or swidden cultivation, also known as slash-and-burn agriculture, the most extensive in the humid tropics. |
Kiểu tốt nhất của du canh là du canh truyền thống hoặc canh tác du canh, cũng gọi là nông nghiệp phát-đốt, một kiểu quảng canh nhất trong vùng nhiệt đới ẩm. |
|
2) Found mainly in the tropics, especially in humid and subhumid regions. There are different kinds; for example, where a settlement is permanent, but certain fields are fallowed and cropped alternately (‘rotational agriculture’). In others, whole settlements move and clear new land once the old is no longer productive. Also called ‘swidden’ (old English for a ‘burnt clearing’), used more to designate the social group, or ‘slash-and-burn’, so-called because of the operations undergone. |
2) Chủ yếu gặp ở vùng nhiệt đới, đặc biệt là nhiệt đới ẩm và ẩm vừa. Có các loại khác nhau, ví dụ: ở nơi định cư, vẫn có một số cánh đồng nào đó luân phiên bỏ hoá và trồng trọt (‘nông nghiệp luân canh’). ở nơi khác thì cả cư dân dời đi và phát nương mới một khi nương cũ không còn năng suất. Từ ‘swidden’ (trong tiếng Anh cổ nghĩa là đốt dọn sạch) dùng để chỉ nhóm xã hội du canh, hoặc chỉ ‘biện pháp phát-đốt’ do áp dụng các thao tác này. |
601 |
Shifting cultivation area (rẫy – Vietnamese) |
Nương du canh (rẫy – tiếng Việt ) |
|
Ray is an area where the forest has been cut and burnt for temporary cultivation of rice and other crops. The area should be classified as Ray from the time of clear-cut until one year after. If it has been abandoned for more than 1 year it should not classified as Ray. |
Rẫy là một vùng mà nơi đó rừng bị chặt và đốt để canh tác tạm thời lúa nương hay các cây khác. Vùng này chỉ được liệt vào loại rẫy trong vòng 1 năm kể từ khi bị chặt hạ. Nếu vùng này bị bỏ hoang nhiều hơn một năm thì sẽ không gọi là rẫy nữa. |
602 |
Short-day plant |
Cây phản ứng ngày ngắn |
|
A plant whose development is affected by photoperiod, in particular where a process (for example, flowering) is promoted if the plant is |
Chỉ cây mà sự phát triển của nó bị ảnh hưởng của chu kỳ quang, đặc biệt ở nơi mà một quá trình phát triển (ra hoa chẳng hạn) được xúc tiến nếu cây ở vào độ dài ngày dưới ngưỡng độ dài tới hạn (độ dài đêm trên ngưỡng tới hạn). |
|
subjected to day lengths below (night lengths above) a critical length. |
|
603 |
Short-term crop |
Vụ cây ngắn ngày |
|
Field occupation of 3 months and less. |
Chiếm đất 3 tháng hoặc ít hơn. |
604 |
Shrub |
Cây bụi |
|
1) A woody plant that remains low and produces shoots or trunks from the base; not treelike nor with a single bole. A descriptive term not subject to strict definition. |
1) Thực vật thân gỗ thấp nảy chồi và làm thân từ gốc; không giống cây gỗ hoặc cây gỗ nhỏ thân đơn. Một thuật ngữ để mô tả không xác định chặt chẽ lắm. |
|
2) A woody perennial plant differing from a perennial herb by its persistent and woody stem, and from a tree by its low stature and habit of branching from the base. |
2) Thực vật thân gỗ lâu năm; khác với cỏ lâu năm do thân chắc và chứa gỗ; khác với cây gỗ do dáng thấp và nảy cành từ gốc. |
605 |
Shrub-crop |
Cây dạng bụi |
|
Useful trees that are pruned in order to develop a shrub-like appearance (coffee, tea). |
Các cây có ích được xén tỉa tạo tán để có dáng như cây bụi (cà phê, chè). |
606 |
Shrubland |
Bụi cây |
|
An open or closed stand of shrubs up to about 2 m tall. |
Một đám cây bụi tán mở hoặc kín, cao đến khoảng 2 mét. |
607 |
Silage |
Cỏ ủ tươi |
|
1) Forage preserved in a moist condition and prepared by partial fermentation in an anaerobic (airless) environment in silos. The process is called ‘ensilage’. |
1) Cỏ chăn nuôi được bảo quản trong điều kiện ẩm và lên men một phần trong môi trường yếm khí (không có không khí trong các xilô). Quá trình này gọi là ủ xilô. |
|
2) The animal feedstuff resulting from preserving succulent green crops under anaerobic conditions. |
2) Thức ăn gia súc làm bằng cách ủ cây xanh mọng nước trong điều kiện yếm khí. |
608 |
Silviculture |
Lâm sinh |
|
A branch of forestry that is concerned with the methods of raising and growing trees. |
Một nhánh của khoa lâm nghiệp giải quyết phương pháp ươm trồng cây rừng. |
609 |
Silvopastoral |
Thuộc hệ thống rừng-đồng cỏ |
|
The integration of trees with pasture. |
Sự lồng ghép rừng và đồng cỏ. |
610 |
Silvopastoral system |
Hệ thống rừng-đồng cỏ |
|
1) Any agroforestry system that includes trees or shrubs and pastures and animals. |
1) Bất cứ hệ thống nông lâm kết hợp nào bao gồm cây thân gỗ hoặc cây bụi với đồng cỏ và gia súc. |
|
|
2) Hệ thống này cũng phối hợp tầng cây gỗ liên tục với lớp cỏ phủ liên tục. |
|
2) It also incorporates a discontinuous tree storey over a continuous grass cover. |
|
611 |
Silvopisciculture |
Trại nuôi thuỷ sản có trồng cây |
|
Growing trees as part of a fish-farming enterprise. |
Cây được trồng trong trại nuôi thuỷ sản. |
612 |
Simulation model |
Mô hình mô phỏng |
|
Any type of model that is described and investigated (usually with the aid of a computer) so as to imitate the essential features and behaviour of a real system. |
Một kiểu mô hình được mô tả và nghiên cứu, thường có máy tính trợ giúp) phỏng theo những đặc điểm cơ bản và tính trạng của một hệ thống thực. |
613 |
Simultaneous cropping |
Trồng đồng thời |
|
A form of multiple cropping where 2 or more crops (or tree species) are being grown on the same unit of land at the same time. |
Một kiểu đa canh 2 hay nhiều loài cây ngắn ngày (hoặc cây thân gỗ) được trồng trên cùng mảnh đất cùng thời gian. |
614 |
Simultaneous system |
Hệ thống trồng trọt đồng thời |
|
In a simultaneous system, trees and crops or animals grow together, at the same time on the same piece of land. These are the systems in which trees and crops compete most for light, water and nutrients. Competition is minimized by spacing and other means. Trees in a simultaneous system should not be growing fast when the crop is growing rapidly, to minimize competition. Trees should have roots that reach deeper than the crop roots. They should have a small canopy, so they do not shade out too much light from the crops. |
Trong hệ thống này, cây thân gỗ và cây ngắn ngày hoặc gia súc được nuôi trồng đồng thời trên cùng mảnh đất. Cây thân gỗ và cây ngắn ngày cạnh tranh ánh sáng, nước và dinh dưỡng. Sự cạnh tranh được giảm thiểu bằng cách điều chỉnh khoảng cách và các biện pháp khác. Cây thân gỗ không nên là cây mọc nhanh, còn cây ngắn ngày nên là cây mọc nhanh để giảm sự cạnh tranh. Cây thân gỗ cần có bộ rễ có thể ăn sâu hơn cây ngắn ngày. Chúng cần có tán nhỏ để tránh che rợp cây ngắn ngày quá nhiều. |
615 |
Simultaneous tree systems |
Hệ thống trồng đồng thời cây thân gỗ |
|
are linear arrangements; the trees or shrubs all appear in a row, or in strips if there is more than one row. |
Là sự bố trí theo một hàng các cây thân gỗ và cây bụi hoặc theo một dải nếu có nhiều hàng. |
616 |
Situation-specific analysis |
Phân tích tình thế đặc thù |
|
Appraisal/diagnostic method developed by Chiang Mai University in northern Thailand to examine interactions between local resource management system and dynamics of the system under a specific environment. |
Phương pháp đánh giá/chẩn đoán do trường ĐH Chiang Mai, Bắc Thái Lan, xây dựng để xem xét sự tương tác giữa hệ thống quản lý tài nguyên địa phương và động thái của hệ thống trong một môi trường cụ thể. |
617 |
Slash |
Tàn dư dọn rừng |
|
In forestry, the vegetation (branches and other woody and leafy debris) left on the forest floor after trees have been felled or trimmed. |
Trong lâm nghiệp, là phần thực bì (cành và các tàn dư phần gỗ và lá) còn lại trên thảm rừng sau khi cây bị chặt hoặc phát tỉa. |
618 |
Slash-and-burn system |
Hệ thống phát-đốt |
|
1) A kind of shifting cultivation in high rainfall areas where the cropping period is followed by a fallow period during which grass, herb, bush or tree growth occurs. |
1) Một kiểu du canh nơi nhiều mưa trong đó thời kỳ trồng trọt kế đến thời kỳ bỏ hoá có nhiều cỏ, cỏ cao, cây bụi, cây thân gỗ cùng mọc. |
|
2) A pattern of agriculture in which existing vegetation is cut, stacked and burned to provide space and nutrients for cropping; also called ‘swidden’ cultivation and shifting cultivation. |
|
|
|
2) Một loại canh tác nông nghịệp trong đó thực bì được cắt, chất đống và đốt để có không gian và dinh dưỡng cho việc trồng trọt; cũng gọi là du canh. |
619 |
Slashing |
Phát |
|
In forestry, cutting back the less tough, competing vegetation, for example, ground cover like bracken. A form of clearing. |
Trong lâm nghiệp, là cắt các cây cối cạnh tranh, thân mềm, như cỏ phủ loại dương xỉ. Đây là một cách phát quang. |
620 |
Slope |
Dốc |
|
The degree of deviation of a surface from horizontal, measured in a numeric ratio, percentage or degrees. |
Mức độ ngiêng của bề mặt so với mặt ngang đo bằng tỷ số, phần trăm hoặc độ. |
621 |
Smallholder |
Tiểu nông |
|
Usually a farmer who is relatively resource poor, who cultivates or keeps animals, or both, on only a small piece of land, sometimes only a small plot. These farmers may or may not have access to other common land. |
Thường là những nông dân tương đối nghèo nguồn lực, họ trồng trọt, chăn nuôi, hoặc làm cả hai, trên một mảnh đất nhỏ, đôi khi chỉ một ô. Những nông dân này có thể tiếp cận khai thác đất công hoặc không. |
622 |
Social capital |
Vốn xã hội |
|
The web of social relations that enable people to live and work productively. An asset or advantage that enables/helps one to achieve or obtain things for one’s self, family, etc. Social capital often comes in the form of having advantageous relationships, networks, or knowledge. |
Mạng lưới các mối quan hệ xã hội giúp cho người dân sống và làm việc có hiệu quả. Một tài sản hoặc ưu thế tạo ra/giúp cho người ta đạt được hoặc nhận được một thứ gì đó cho chính họ hoặc gia đình họ. Vốn xã hội thường có dưới dạng các mối quan hệ lợi thế, mạng lưới hoặc tri thức. |
623 |
Social cohesion |
Sự gắn bó xã hội |
|
The sticking together of units of society: family, community, village, kinship groups, etc. Implies close, supportive relationships between groups of people. Strong social cohesion is an important element of solidarity and social capital. |
Sự gắn kết các đơn vị xã hội: gia đình, cộng đồng, làng bản, các nhóm họ tộc, v.v. Ngụ ý chỉ các mối quan hệ gần gũi hỗ trợ nhau giữa các nhóm dân cư. Sự gắn bó chặt chẽ là một nhân tố quan trọng của sự đoàn kết và của vốn xã hội. |
624 |
Social exclusion |
Sự gạt ra lề xã hội |
|
A group that prevents the participation, inclusion or acceptance of another person or group. One can be excluded from units of organisation such as family, society or institutions, and hence also from services. |
là một nhóm người ngăn cản sự tham gia, nhập cuộc hoặc chấp nhận người khác hoặc nhóm khác. Một người có thể bị gạt ra khỏi các đơn vị tổ chức như gia đình, xã hội hoặc cơ quan, và do vậy không được hưởng các dịch vụ. |
625 |
Social forestry |
Lâm nghiệp xã hội |
|
The practice of using trees and/or tree planting specifically to pursue social objectives, usually betterment of the poor, through delivery of the benefits to the local people. |
Biện pháp sử dụng cây hoặc/và trồng cây đặc thù theo đuổi các mục tiêu xã hội, thường là tốt cho những người nghèo nhờ có việc phân phối lợi ích cho người dân địa phương. |
626 |
Socioeconomic determinants |
Yếu tố quyết định kinh tế xã hội |
|
Factors such as marketing facilities, the land tenure system and credit that influence the cropping systems of a given area. |
là các yếu tố như phương tiện tiếp thị, hệ thống quyền hưởng dụng đất, và tín dụng; chúng ảnh hưởng đến các hệ thống trồng trọt ở một vùng. |
627 |
Sociological factors |
Các yếu tố xã hội học |
|
Factors that relate to communities of people, and interactions within that community. |
Các yếu tố liên quan đến các cộng đồng dân cư và tương tác với cộng đồng đó. |
628 |
Softwood |
Gỗ mềm |
|
A term used in the timber trade to describe the wood of most conifers (gymnosperms), as distinct from the hardwood, broadleaved species (angiosperms). |
Thuật ngữ dùng trong mua bán gỗ để chỉ gỗ của hầu hết các cây lá kim ( thực vật hạt trần), phân biệt với gỗ cứng thuộc các loài lá rộng (thực vật hạt kín). |
629 |
Soil classification |
Phân loại đất |
|
The systematic arrangement of soils into groups or categories on the basis of their characteristics. |
Sự sắp xếp có hệ thống các đất vào những nhóm hoặc loại trên cơ sở các tính chất của chúng. |
630 |
Soil conservation |
Bảo vệ đất |
|
A combination of all management and land-use methods that safe-guard the soil against depletion or deterioration (loss of fertility) caused by nature or humans. |
Một tập hợp các phương pháp quản lý và sử dụng đất để giữ đất an toàn chống lại sự suy kiệt hoặc suy thoái (mất độ phì) gây nên do tự nhiên hoặc con người. |
631 |
Soil fertility |
Độ phì nhiêu đất |
|
The quality that enables a soil to provide adequate nutrients in a proper balance for specified plant growth, other factors such as light, moisture, temperature and the physical condition of the soil being favourable. |
Chất lượng đất giúp nó cung cấp đủ và cân bằng các chất dinh dưỡng cho sự sinh trưởng của những cây nhất định, trong điều kiện các yếu tố ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ và điều kiện vật lý của đất thuận lợi. |
632 |
Soil organic matter |
Chất hữu cơ trong đất |
|
1) The organic fraction of the soil that includes plant and animal residues at various stages of decomposition, cells and tissues of soil organisms and substances synthesised by soil organisms. |
1) Nhóm chất hữu cơ của đất bao gồm tàn dư động vật và thực vật ở mức độ phân giải khác nhau, các tế bào và mô của sinh vật đất cũng như những vật chất do chúng tổng hợp nên. |
|
2) Material found in soil derived from living matter. ‘Fibric’ organic matter is the least decomposed and is mainly fibres; it has low bulk density and a fibre content > 60% of the organic volume. ‘Hemic’ organic matter is intermediately decomposed; ‘sapric’ is the most decomposed, with the highest bulk density and the least fibre. Other ways of fractionating soil organic matter (such as into ‘labile’ and ‘stable’ fractions) are based on treatment with chemical agents, for example, different strength solutions of potassium permanganate. |
2) Các vật chất trong đất bắt nguồn từ sinh vật. Chất hữu cơ ‘dạng sợi’ chủ yếu ở dạng sợi, ít bị phân giải nhất; có dung trọng thấp và hàm lượng sợi trên 60% khối lượng hữu cơ. Chất hữu cơ ‘bán phân giải’ bị phân giải một phần; chất ‘hữu cơ hoai’ là chất hữu cơ bị phân giải mạnh, có dung trọng cao, chứa ít xơ sợi. Các cách phân nhóm khác đối với chất hữu cơ đất (như các nhóm ‘lưu động’ và ‘bền ổn định’) là dựa trên sự xử lý với các hoá chất, ví dụ: dung dịch KMnO4 có nồng độ khác nhau. |
633 |
Soil profile |
Phẫu diện đất |
|
1) A section of 2 dimensions extending vertically from the earth’s surface so as to expose all the soil horizons and a part of the relatively unaltered underlying material. |
1) Một lát cắt không gian 2 chiều theo chiều dọc từ mặt đất sao cho bộc lộ ra tất cả các tầng đất và một phần của vật chất còn tương đối ít bị phong hoá nằm ở dưới. |
|
2) A vertical section of the soil from the surface through all its horizons into the parent material. |
2) Một lát cắt theo chiều thẳng đứng từ mặt đất đi qua tất cả các tầng đất cho đến mẫu chất. |
634 |
Soil survey |
Điều tra đất |
|
The systematic examination, description, classification and mapping of soils in an area. |
Sự xem xét, mô tả, phân loại và lập bản đồ đất một cách hệ thống. |
635 |
Sole cropping |
Trồng đơn loài |
|
One crop variety grown alone is pure stand at normal density. Opposite of intercropping/mixed cropping. |
Một giống cây duy nhất được trồng thành đám với mật độ thông thường. Trái nghĩa với trồng xen/trồng hỗn hợp. |
636 |
Speciality product |
Sản phẩm đặc thù |
|
A product that usually serves very specific needs and wants of a small group of customers. It is mostly produced in relatively limited quantities and marketed to narrow market niches. |
Một sản phẩm thường đáp ứng những nhu cầu rất đặc biệt của những nhóm nhỏ người tiêu dùng. Phần nhiều được sản xuất với khối lượng rất hạn chế và bán ở thị trường rất hạn hẹp. |
637 |
Species |
Loài |
|
1) One or more populations, the individuals of which can interbreed but which, in nature, cannot exchange genes with members belonging to other species. A main category (taxon) of taxonomic classification. |
1) Một hoặc nhiều quần thể mà từ đó các cá thể có thể lai gần, song trong tự nhiên chúng không thể trao đổi gen với các thành viên cùng loài. Một đơn vị chủ yếu (taxon) để phân loại thực vật. |
|
2) A group of similar organisms capable of interbreeding and more or less distinctly different in geographic range or morphological characteristics from other species in the same genus. |
2) Một nhóm các sinh vật tương tự nhau có thể lai gần, và ở mức độ nhất định, có sự khác nhau rõ ràng về dãy phân bố địa lý hoặc đặc trưng hình thái học với các loài khác trong cùng một giống. |
638 |
Stag-head |
Cây khô đỉnh |
|
A tree dead at the top as a result of injury, disease, or deficient moisture or nutrients. |
Một cây bị chết ở đỉnh do bị thương tổn, bệnh hoặc thiếu độ ẩm hoặc thiếu dinh dưỡng. |
639 |
Stakeholder |
Những người tham gia và hưởng lợi |
|
Parties, who share interest or “stake” in the management of common property natural resources(whether state or communally controlled). They may include resident and non-resident users, government agencies or officials, non-government organizations, research organizations, state or private commercial enterprises. |
Những người cùng mối quan tâm hoặc cùng “đóng góp” vào việc quản lý các tài nguyên là tài sản chung (do nhà nước hay cộng đồng kiểm soát). Họ có thể bao gồm những người sử dụng thường trú hoặc không thường trú, các cơ quan hoặc cán bộ nhà nước, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức nghiên cứu, các doanh nghiệp nhà nước hoặc tư nhân. |
640 |
Stand |
Mật độ cây |
|
1) Of crops, the number of plants per unit of area that survive and grow; sometimes referred to as the ‘plant population’. |
1) Đối với cây ngắn ngày, đó là số cây sống và sinh trưởng trên đơn vị diện tích, đôi khi gọi là “Mật độ cây trồng”. |
|
2) In forestry, a community of trees possessing sufficient uniformity of composition, constitution, age, spatial arrangement or condition to be distinguishable from adjacent communities, so forming a silvicultural or management entity. |
2) Trong lâm nghiệp, là một quần thể cây rừng có sự đồng nhất hoàn toàn về thành phần, cấu trúc, tuổi, phân bố không gian và điều kiện cho phép phân biệt với các cộng đồng kế cận khác; nó hình thành một thực thể lâm sinh hoặc thực thể quản lý. |
641 |
Statistic |
Thống kê |
|
1) Any quantity calculated from data. |
1) Bất cứ sự tính toán số lượng từ dữ liệu. |
|
2) The characteristics of a sample in some respect. |
2) Các đặc trưng về các mặt nào đó của một mẫu nghiên cứu. |
642 |
Stress |
Khủng hoảng, căng thẳng |
|
Any factor that disturbs the normal functioning of an organism, for example: environmental stress. The effects on plants of a lack or excess of environmental resources (light, water, nutrients), either singly or combined. ‘Water stress’ includes soil water and the effects of high saturation water vapour pressure deficits. Unsuitable temperatures (high or low) and frost, as well as the effect of wind, either from direct mechanical damage or as the combined effect of exposure, are also factors. |
Bất cứ yếu tố nào làm đảo lộn chức năng bình thường của một sinh vật, ví dụ: khủng hoảng môi trường. Các tác động đối với cây do thiếu hay thừa những dự trữ của môi trường (ánh sáng, nước, dinh dưỡng) có thể là đơn lẻ, có thể là phối hợp. “Khủng hoảng nước” bao gồm thiếu nước trong đất và các tác động của quá bão hoà nước và thiếu áp suất hơi nước. Các yếu tố khác là nhiệt độ không thích hợp (cao hoặc thấp), sương giá và gió gây tổn hại cơ học trực tiếp hoặc phối hợp với nhau. |
643 |
Strip cropping |
Trồng theo dải |
|
Planting of alternate strips of grasses, or grains with other crops on contours in order to conserve moisture and decrease erosion. |
Trồng các dải luân phiên cỏ hoặc cây lấy hạt với cây khác theo đường đồng mức để giữ độ ẩm và giảm xói mòn. |
644 |
Sub-humid |
Khí hậu á ẩm |
|
In the tropics, a climate with average annual rainfall of 900-1500 mm. |
Khí hậu trong vùng nhiệt đới có lượng mưa trung bình năm 900-1.500 mm. |
645 |
Subpopulation |
Tiểu quần thể |
|
A subset of a natural or artificial breeding population. Artificial subsets may be developed for different sites or characters. |
Một tập hợp nhỏ của quần thể gây giống tự nhiên hoặc nhân tạo. Các quần thể nhân tạo có thể được phát triển để cho các địa điểm khác hoặc các tính chất khác. |
646 |
Subsidy |
Trợ cấp/bao cấp |
|
Financial assistance given to farmers by government in the form of grants for co-operatives or pegging of the prices of agricultural inputs such as pesticides, fertilisers and improved varieties of planting materials. Subsidies are not repayable. |
Sự hỗ trợ tài chính của Chính phủ cho nông dân dưới dạng cho không đối với các hợp tác xã hoặc giữ giá cố định cho vật tư đầu vào như thuốc trừ sâu, phân bón, giống cải thiện. Trợ cấp này không phải hoàn trả. |
647 |
Subsistence |
Tự cung tự cấp |
|
That which is directly needed for consumption or to exist; without surplus. |
Nhu cầu trực tiếp vừa đủ cho tiêu dùng hoặc để tồn tại; không dư thừa. |
648 |
Subsistence farming |
Canh tác tự túc |
|
Growing crops and, where appropriate, keeping animals so as to provide food (cereals, pulses, vegetables and fruits), shelter materials, and possibly other products (fibres, medicinals) for the use of the family. |
Trồng trọt và, nếu có thể, chăn nuôi sao cho có được lương thực (ngũ cốc, đậu đỗ, rau, quả), vật liệu làm nhà cửa và có thể các sản phẩm khác (sợi, cây thuốc) để sử dụng trong gia đình. |
649 |
Succession |
Diễn thế/chuỗi kế tiếp |
|
An orderly process of change in a community (of plants, animals) that results from modification of the environment by organisms and culminates in a system attaining steady state, or climax. |
Quá trình thay đổi có trật tự trong một cộng đồng (thực vật, động vật) do sinh vật gây ra sự biến dạng của môi trường và kết thúc ở một hệ thống ổn định hoặc trạng thái cực đỉnh. |
650 |
Sustainability |
Tính bền vững |
|
1) Being able to keep things going; having activities ‘take on a life of their own.’ Actions can be sustained only if the resources are always available for the activities and the motivation is always present to carry out the activities. |
1) Có khả năng giữ cho sự vật tiến triển; có các hoạt động ‘tự lo liệu cuộc sống của mình’. Các hoạt động chỉ có thể bền vững khi có sẵn nguồn lực và luôn có động lực để tiến hành hoạt động. |
|
2) To be able to maintain; to keep in existence and operation. Sustainability is measured among many criteria, depending on the context: financial viability, sufficient institutional capacity, not causing harm to the environment, etc. |
2) Có khả năng duy trì; giữ vững sự tồn tại và vận hành. Tính bền vững được đo bằng rất nhiều chỉ tiêu, tuỳ thuộc vào từng tình thế: kiên định được về tài chính, đủ khả năng tổ chức, không gây hại cho môi trường, v.v. |
651 |
Sustainable development |
Phát triển bền vững |
|
A kind of “development that meets the needs of present generations, without compromising the ability of future generations to meet their own needs” (WCED, 1987); or “a pattern of social and structural economic transformations that optimises the economic and other societal benefits available in the present without jeopardising the likely potential for similar benefits in the future. The definition can be broken into several parts. For example, “ecological sustainability” refers to development which maintains the integrity of ecosystems; and “economic sustainability” is the kind of development which optimises economic and social benefits overtime, without depreciating stocks of human-made and natural capital. |
Một loại “phát triển đáp ứng những nhu cầu của các thế hệ hiện thời, không làm tổn thương khả năng của các thế hệ tương lai đáp ứng những nhu cầu của họ” (WCED, 1987); hoặc một “mẫu hình những chuyển hoá xã hội và cấu trúc kinh tế để tối ưu hoá các lợi ích kinh tế và xã hội hiện có mà không huỷ hoại tiềm năng của các lợi tích tương tự trong tương lai”. Định nghĩa này có thể phân chia thành một số phần. Ví dụ: “bền vững sinh thái” nói về loại phát triển duy trì được tính tổng hoà của các hệ sinh thái; còn “bền vững kinh tế” là kiểu phát triển tối ưu hoá các lợi ích kinh tế và xã hội theo thời gian, mà không làm suy giảm giá trị các nguồn vốn tự nhiên và nhân tạo. |
|
|
|
652 |
Sustainable land use |
Sử dụng đất bền vững |
|
Land use that achieves production sufficient to meet the needs of present and future populations while conserving or enhancing the land resources on which that production depends. |
Kiểu sử dụng đất có thể sản xuất đủ đáp ứng các nhu cầu cho các cư dân hiện tại và tương lai trong khi vẫn giữ gìn và nâng cao được tài nguyên đất đảm bảo cho sản xuất. |
653 |
Sustained yield |
Năng suất ổn định |
|
In forestry, the annual volume of wood products that a forest can produce continuously under a given system. |
Trong lâm nghiệp, là khối lượng sản phẩm gỗ hàng năm mà một khu rừng sản xuất ra một cách liên tục trong một hệ thống nhất định. |
654 |
Sward |
Lớp đất có cỏ |
|
1) A grassy surface of a lawn, pasture or playing field, not necessarily a pure stand. |
1) Lớp đất có cỏ của một bãi cỏ, đồng cỏ hoặc sân chơi của gia súc, không nhất thiết là một quần hợp thuần loại. |
|
2) A grassed area composed of short grasses giving a continuous cover, with no trees or shrubs present. |
2) Một diện tích được phủ bởi cỏ thấp, tạo ra thảm phủ liên tục không có cây lớn hoặc cây bụi. |
655 |
Sylvopastoral system |
Hệ thống rừng-đồng cỏ |
|
An agroforestry land-use system for the concurrent production of trees and animals that graze or browse or both. |
Một hệ thống sử dụng đất theo nông lâm kết hợp nhằm sản xuất đồng thời cây thân gỗ và chăn nuôi gia súc cho ăn cỏ, chăn thả hoặc cả hai. |
656 |
System |
Hệ thống |
|
1) An arrangement of components (or subsystems) that process inputs into outputs. Each system consists of boundaries, components, interactions between components, inputs and outputs. |
1) Sự sắp xếp các hợp phần (hoặc á hệ thống) có chức năng chuyển hoá sản phẩm đầu vào thành sản phẩm đầu ra. Mỗi hệ thống gồm có các ranh giới, các hợp phần, sự tương tác giữa chúng; các sản phẩm đầu vào và đầu ra. |
|
2) A part of that which can be distinguished from its surrounding environment by either physical or conceptual boundaries. It is composed of interacting parts. |
2) Một bộ phận của tổng thể có thể phân biệt được với môi trường chung quanh bằng các ranh giới vật chất hoặc ranh giới khái niệm. Nó được tạo nên bởi các phần tương tác nhau. |
|
3) A number of components linked together for some common purpose or function; for example, an ‘agricultural system’, or an ‘agroforestry system’. |
3) Một số hợp phần liên kết với nhau vì một số mục đích hoặc chức năng chung; ví dụ: một ‘hệ thống nông nghiệp’ hoặc ‘hệ thống nông lâm kết hợp’. |
657 |
Systems approach |
Cách tiếp cận hệ thống |
|
Studying a system as an entity made up of all its components and their interrelationships, together with relationships between the system and its environment. |
Nghiên cứu một hệ thống trong sự toàn vẹn của nó bao gồm các hợp phần và các mối tương tác giữa chúng, cùng các quan hệ giữa hệ thống đó và môi trường của nó. |
658 |
Target area |
Vùng mục tiêu |
|
Large priority development area in a country for which improved cropping system technologies are developed through on-farm cropping systems research conducted at sites in the area. |
Một vùng rộng ưu tiên phát triển của một nước trong đó các công nghệ về hệ thống cây trồng cải thiện được phát triển thông qua nghiên cứu hệ thống cây trồng tiến hành tại chỗ, trên đồng ruộng nông dân. |
659 |
Tenure |
Quyền hưởng dụng đất |
|
The right to property, granted by custom or law, which may include land, trees and other plants, animals and water. |
Quyền tài sản về đất do tập quán và luật định, có thể bao gồm đất, cây gỗ và các cây khác, động vật và nước. |
660 |
Terrace |
Ruộng bậc thang |
|
Soil and water conservation structures established on sloping lands to reduce the run-off of soil and water down the slope. |
Những cấu trúc giữ đất giữ nước xây dựng trên đất dốc để giảm dòng chảy trên mặt của đất và nước xuống dưới dốc. |
661 |
Terrace cropping |
Canh tác bậc thang |
|
Sowing crops on terraces. |
Trồng trọt trên ruộng bậc thang |
662 |
Thinning |
Tỉa thưa |
|
Removal of some of the plants from a crop, or immature trees from a forest, to improve growth of the remainder. |
Loại bỏ một số cây trong quần thể cây trồng hoặc cây không thành thục trong rừng để cải thiện sinh trưởng của những cây còn lại. |
663 |
Thinning out |
Ngắt chồi |
|
A type of pruning operation in which entire shoots are removed. An extension of, or complement to, heading back. |
Một kiểu ngắt ngọn theo đó tất cả các chồi ngọn bị cắt bỏ. Một kiểu mở rộng hoặc một sự bổ sung cho việc hãm ngọn. |
664 |
Timber |
Gỗ |
|
The wood product of a tree obtained by sawing and milling. Timber is a major product of forests. It differs from poles or roundwood only in that it is cut. |
Sản phẩm gỗ của cây nhận được bằng cách cưa xẻ. Đó là sản phẩm chính của rừng. Nó khác với gỗ thân trụ hoặc gỗ tròn chỉ vì nó được cắt ra. |
665 |
Top-down |
‘Từ trên dội xuống’ |
|
Description of research strategies and methodologies in which research planners or officials make programming decisions without the participation or contribution of individuals at other levels of involvement, particularly the target population. |
Mô tả những chiến lược và phương pháp luận nghiên cứu trong đó người lập kế hoạch nghiên cứu hay các quan chức mô hình hoá các quyết định không có sự tham gia và đóng góp của các cá nhân tham gia, đặc biệt là các nhóm mục tiêu. |
666 |
Top-down planning hoặc management |
Lập kế hoạch hoặc quản lý từ trên xuống |
|
A more authoritarian form of management, compared to “bottom-up” or “participatory” forms. Decisions are made from above (e.g. “bosses,” “big man,” “government”), sometimes (but not always) with minimal or no consultation with those below who must implement the decisions. Top-down planning and management is valuable when those down below have much less capacity than those higher up. |
Một dạng quản lý độc đoán hơn so với quản lý “Từ dưới lên” hay “Có sự tham gia”. Quyết định được ra từ trên (các ‘thủ trưởng’, ‘cấp cao’, ‘chính phủ’), đôi khi (chứ không phải luôn luôn) chỉ hỏi tối thiểu hoặc không thảo luận với cấp dưới là những người thực hiện quyết định. Lập kế hoạch và quản lý ‘trên xuống’ chỉ có giá trị khi người cấp dưới có khả năng rất kém so với người cấp trên. |
667 |
Topoclimate |
Khí hậu địa hình |
|
The climate at ‘a place’. Usually considered to encompass larger spatial dimensions than microclimate (for example, the climate around plants), and smaller than macroclimate (for example, of regions), so would cover a ‘field’ or a ‘slope’, or similar area. |
Khí hậu của một “địa điểm”. Thường được xem xét bao gồm những không gian nhiều chiều rộng hơn là đối với vi khí hậu (ví dụ: khí hậu chung quanh các cây) và hẹp hơn là đối với đại khí hậu (ví dụ: khí hậu của một vùng); khí hậu địa hình có thể bao trùm một cánh đồng, một triền dốc, hay một diện tích tương tự. |
|
|
|
668 |
Topography |
Địa hình |
|
A description of the features of a place, or a landscape, especially the rise and fall of the land. On a map, it is usually indicated by contour lines. |
Sự mô tả các đặc điểm của một địa điểm hoặc một cảnh quan, đặc biệt là sự nhô lên lún xuống của mặt đất. Trên bản đồ thường thể hiện bằng đường đồng mức. |
669 |
Topsoil |
Lớp đất mặt |
|
The upper layer of soil rich in organic matter. It forms naturally but is easily lost through disturbance. |
Lớp trên cùng giầu chất hữu cơ của đất. Lớp này hình thành tự nhiên và cũng dễ bị mất khi bị tác động xáo trộn. |
670 |
Total cost |
Tổng chi phí |
|
The total sum of the fixed and variable costs incurred in the production of a particular output. |
Tổng chi phí cố định và chi phí khả biến chi cho việc sản xuất một sản phẩm nhất định. |
671 |
Total revenue |
Thu nhập tổng số |
|
The total receipts accruing to a firm from the entire sale of a particular output. |
Tổng thu nhập theo hoá đơn hãng nhận được từ việc bán một sản phẩm nhất định. |
672 |
Transect walk |
Khảo sát theo tuyến |
|
A systematic walk with (small) farmer groups on their land to identify land uses and problems and to discuss potential improvements. |
Một chuyến đi bộ có theo một hướng đã được định sẵn của các nhóm nhỏ nông dân trên đất của họ để xác định các kiểu sử dụng đất và các vấn đề liên quan, thảo luận khả năng cải thiện sử dụng đất. |
673 |
Transparency |
Sự trong sáng/ sự công khai |
|
Transparency implies being able to see the truth; that there are not obstructions blocking the “view” of objective data or situation. In PPA, transparency means the clarity of a system of decision making and administration |
Có nghĩa là có thể nhìn thấu sự thật; không có trở ngại nào phong toả việc nhìn vào dữ liệu hoặc tình hình khách quan. Trong đánh giá tình trạng nghèo ở nông thôn, điều này có nghĩa là tính trong sáng của hệ thống ra quyết định và quản lý. |
674 |
Trap crop |
Cây dẫn dụ sinh học |
|
A plant species that provides favourable conditions for certain pests and so is grown before or concurrently with that adjacent to the main crop to attract the pests so that they can be suitably eliminated (for example, with insecticides). |
Một loài cây tạo những điều kiện thích hợp cho một số sâu hại và mọc trước hoặc mọc cạnh tranh với những cây bên cạnh cây chính để hấp dẫn sâu hại, nhờ vậy tạo thuận lợi để diệt sâu hại (ví dụ bằng thuốc trừ sâu). |
675 |
Treatment |
Xử lý |
|
Any method, procedure, or regime that is applied to some of the experimental units (plots) to compare its effects with those of other treatments. The term includes control and control treatment. |
Bất cứ phương pháp, thủ tục, chế độ quản lý nào áp dụng cho những đơn vị (ô) thí nghiệm để so sành hiệu lực của chúng với những xử lý khác. Thuật ngữ này cũng gồm cả công thức kiểm tra và xử lý đối chứng. |
676 |
Tree |
Cây thân gỗ |
|
1) A woody plant that produces one main trunk or bole and a more or less distinct and elevated head. |
1) Là thực vật thân gỗ có thân chính hoặc trụ chính, có chóp tán rõ ràng và nhô cao ở mức nhất định. |
|
2) A woody plant having one well-defined stem and a more or less definitely formed crown and roots, usually attaining a height of at least 2 metres. |
2) Là thực vật thân gỗ có một thân định hình rõ, tán và rễ có hình dáng xác định, thường đạt độ cao ít nhất là 2 mét. |
677 |
Tree farming |
Canh tác cây lâu năm |
|
Any agroforestry practice that incorporates trees into farmland. |
Bất kỳ biện pháp nông lâm kết hợp nào đưa cây lâu năm vào đất canh tác. |
678 |
Tree form |
Dạng cây |
|
The degree and mode of taper in a tree or log. Also loosely applied to the general shape of the bole and its desirability for use. |
Mức độ và kiểu dáng hình thon của cây hoặc thân trụ. Thuật ngữ cũng dùng một cách rộng rãi đối với hình dáng chung của thân cây và dáng cây mong muốn cho mục đích sử dụng. |
679 |
Tree garden |
Vườn cây lâu năm |
|
A multistoreyed agroforestry system in which a mixture of several fruit and other useful trees is cultivated (that is, for a mixture of products), sometimes with the inclusion of annual crops. |
Một hệ thống nông lâm kết hợp nhiều tầng trong đó trồng hỗn hợp một số cây quả và cây lâu năm có ích khác (tức là nhằm có sản phẩm hỗn hợp), đôi khi cùng trồng thêm cây hàng năm. |
680 |
Tree plantations |
Rừng trồng |
|
refer to man-made forests. |
Rừng do con người tạo ra. |
681 |
Trial (experiment) |
Thử nghiệm (thí nghiệm) |
|
1) Often used in applied adaptive field research. |
1) Thí nghiệm trong nghiên cứu thích ứng ứng dụng tại hiện trường. |
|
2) An action, method or treatment adopted to ascertain a result. It may be part of a larger ‘investigation’, and is usually of a shorter or less significant involvement than an ‘experiment’. |
2) Một hành động, phương pháp hoặc xử lý được áp dụng để khẳng định chắc chắn một kết qủa. Thử nghiệm có thể là một phần của một ‘nghiên cứu’ rộng hơn và thường ngắn hạn hoặc ý nghĩa hẹp hơn thí nghiệm. |
682 |
Triangulation |
Kiểm tra thông tin ba chiều |
|
A technique of verifying information by obtaining data from one source and cross-checking that with other sources |
Một kỹ thuật kiểm tra thông tin bằng cách nhận thông tin từ một nguồn và kiểm tra chéo với các nguồn khác. |
683 |
UNDCP |
UNDCP |
|
United Nations Drug Control Programme |
Chương trình Kiểm soát Ma tuý Liên Hiệp Quốc |
684 |
UNDP |
UNDP |
|
United Nations Development Programme |
Chương trình Phát triển LHQ |
685 |
UNFPA |
UNFPA |
|
United Nations Population Fund |
Quĩ Dân số LHQ |
686 |
Unstocked forest |
Rừng kiệt |
|
Previously forested areas in which the crown density has been reduced to less than 20 % because of logging, shifting cultivation or heavy disturbance. If the area is left to grow undisturbed it becomes forest again. Abandoned ray and disturbed stands with a crown density less than 20 % should be classified as unstocked forest areas. Old ray in which seedlings, saplings and trees cover more than 20 % of the area should be classified as some type of current forest. |
Diện tích trước có rừng, nay mật độ tán đã giảm xuống dưới 20% do đốn chặt, du canh, hoặc phá hoại năng nề. Nếu để cây mọc không tác động thì rừng sẽ lập lại. Các luồng bỏ hoá và các lâm phần bị hại mật độ tán dưới 20% được xếp vào rừng kiệt. Những vệt rừng cũ có cây mầm, cây non, cây lớn còn trên 20% diện tích thì dược xếp vào kiểu rừng thông thường. |
687 |
Use rights |
Quyền sử dụng |
|
Rights for the use of forest resources that can be defined by local custom, mutual agreements, or prescribed by other entities holding access rights. These rights may restrict the use of particular resources to specific levels of consumption or particular harvesting techniques. |
Các quyền được sử dụng tài nguyên rừng được xác định bởi tập quán địa phương, các thoả thuận nội bộ, hoặc được ghi nhận là quyền tiếp cận của các thực thể cổ đông. Các quyền này có thể cho phép sử dụng các tài nguyên đặc biệt ở một mức độ tiêu dùng cụ thể hoặc cho phép sử dụng những kỹ thuật thu hoạch đặc biệt. |
688 |
User group |
Nhóm người sử dụng |
|
A specified group of people who share mutually recognised claims to specified use-rights |
Một nhóm riêng những người ghi nhận cùng chia sẻ quyền sử dụng cụ thể được nêu ra |
689 |
Use-right |
Quyền sử dụng |
|
Claims to rights to use specified resources that are regarded as legitimate by people in the same area. |
Công bố quyền được sử dụng những tài nguyên nhất định mà được mọi người trong cùng một địa bàn công nhận là hợp pháp. |
690 |
Usufruct |
Quyền hưởng hoa lợi |
|
The right to use and enjoy resources (land, trees, livestock, etc.) that belong to someone else. |
Quyền sử dụng và hưởng hoa lợi từ nguồn tài nguyên (đất đai, cây, gia súc…) thuộc quyền sở hữu của người khác |
691 |
Variable cost |
Chi phí khả biến |
|
A cost of production which varies with output, though not necessarily proportionately. The principal variable costs are wages, the cost of raw materials and utilities like water and electricity. |
Chi phí sản xuất biến động theo đầu vào, mặc dù không nhất thiết theo tỷ lệ. Các chi phí khả biến chủ yếu là: lương, giá nguyên liệu, và dịch vụ như điện, nước. |
692 |
Vegetative reproduction |
Sinh sản vô tính (thực vật) |
|
See asexual reproduction |
Sinh sản vô tính. |
693 |
Viable seed |
Hạt có sức sống tốt |
|
Seeds that will germinate and develop into a plant, given favourable conditions, provided any dormancy that may be present is removed. |
Hạt sẽ nảy mầm và phát triển thành cây khi có những điều kiện thuận lợi, bất cứ khi nào tình trạng ngủ được giải phóng. |
694 |
Village forest garden |
Vườn rừng thôn bản |
|
Larger than the homegarden, less densely planted and not so well tended. Planted with higher trees and often containing spontaneous species of herbs or lianas. |
Rộng hơn vườn nhà, ít cây cối hơn, và ít được chăm sóc hơn. Được trồng các cây cao hơn và thường gồm các loài thân thảo gỗ mềm hoặc dây leo. |
695 |
Vulnerability |
Sự dễ thương tổn/ dễ bị hại/ dễ bị thiệt thòi |
|
The condition of being exposed to great risks, economically or physically. In poverty context, vulnerability is not only being exposed to great risk, but also implies not having sufficient means to cope with such risks. Being in a vulnerable state means that these risks can lead to great change in a person or family’s poverty situation |
Tình trạng bị lâm vào những rủi ro lớn cả về kinh tế và sức lực. Trong tình cảnh nghèo thì sự dễ tổn thương còn hàm ý không có đủ phương tiện để ứng phó với những rủi ro đó. Điều đó có thể dẫn đến một thay đổi lớn trong tình cảnh của người nghèo hay gia đình nghèo. |
696 |
WB |
WB |
|
World Bank |
Ngân hàng Thế giới |
697 |
WFP |
WFP |
|
World Food Programme |
Chương trình Lương thực LHQ |
698 |
Wastelands |
Đất bỏ hoang |
|
these refer to land not suitable for any crop or to any definite economic purposes. Examples of coastal wastelands are cliffs (breeding place for birds) and rock islands |
Đó lá các đất không thuận lợi cho bất cứ cây trồng nào hay các mục đích kinh tế nhất định nào. Ví dụ: các vách đá (chỗ sinh sản của chim) và đảo đá. |
699 |
Water catchment |
Vùng thu nước mưa |
|
See catchment area, micro water catchment, water spreading |
|
700 |
Water harvesting |
Thu gom nước |
|
Collection and storage in a tank or in the soil of water (either runoff or streamflow) for securing water availability for crop growth, or animal and human consumption. |
Thu gom và trữ nước trong bể hoặc trong đất (nước tràn bề mặt hay nước suối) để đảm bảo luôn sẵn nước cho sinh trưởng cây trồng hoặc gia súc và tiêu dùng của con người. |
701 |
Water spreading |
Phân tán nước |
|
1) The application of water to lands to increase the growth of natural vegetation or to store it in the ground for subsequent withdrawal by pumps for irrigation. Part of water harvesting. |
1) Đưa nước vào đất để tăng cường sinh trưởng của thực bì tự nhiên hoặc trữ nước trong đất để sau đó bơm hút làm nước tưới. Đây là một phần của thu gom nước. |
|
2) Methods of controlling the flow of water locally so as to distribute it better over a farmer’s fields. A way of avoiding damage (‘gullying’) where there is a likelihood of large inflows from any land above a farm or plot. |
2) Các phương pháp điều khiển dòng nước một cách cục bộ để phân phối tốt hơn cho các cánh đồng. Một cách tránh thiệt hại (do “xói mòn thành rãnh”) khi có các dòng nước lớn chảy xuống từ nơi cao hơn nông trại hoặc thửa đất. |
702 |
Water table |
Mực nước ngầm trong đất |
|
1) The upper edge of free water in the soil. When a hole is dug, water will fill the hole to the level of the water table. |
1) Mép trên của nước tự do trong đất. Khi đào một cái hố, nước sẽ dâng trong hố cho đến mặt nước ngang. |
|
2) The level below gound at which free water persists. |
2) Mức ngang dưới lòng đất mà nước tự do dâng tới một cách ổn định. |
703 |
Waterlogged |
úng nước |
|
1) A condition of land where the groundwater stands at a level that is detrimental to plants. It may result from over irrigation, seepage or inadequate drainage. |
Điếu kiện của đất khi mặt nước ngầm nằm ở mức có hại cho cây. úng nước có thể do tưới quá mức, thẩm lậu, hoặc tiêu thoát không thích hợp. |
|
2) Saturated with water. A soil condition with a high or a perched water table; detrimental to plant growth. |
2) Là bão hoà nước. Điều kiện đất khi nước ngầm ở cao hoặc dâng cao có hại cho sinh trưởng của thực vật. |
704 |
Watershed |
Lưu vực phòng hộ/ rừng đầu nguồn |
|
1) A physiographic unit in the landscape defined by the drainage dividers around the area drained by a particular body of water. If a lake, there is often one watershed with summits for contributing streams. If a river, it may be defined for any point or all. |
1) Đơn vị địa vật lý trong cảnh quan, được xác định bởi các phân thuỷ chia nước cho thoát ra một thuỷ vực riêng. Nếu là hồ thì thường có một lưu vực với các đỉnh khởi nguồn của các suối. Nếu là sông thì có thể xác định bởi một điểm bất kỳ hoặc tất cả các điểm. |
|
2) The whole surface drainage area that contributes water to a lake. The total area above a given point on a stream that contributes water to the flow at that point (syn: ‘drainage basin’, ‘catchment basin’, ‘river basin’). |
2) Toàn bộ diện tích bề mặt tiêu nước gom nước vào một hồ. Tổng diện tích nằm bên trên một điểm nhất định trên con suối đống góp nước vào dòng cháy ở điểm đó (đồng nghĩa: ‘lưu vực tiêu’, bồn địa lưu vực’, ‘bồn địa sông’). |
|
3) The total area, regardless of size, above a given point on a water-way that contributes runoff water to the flow at that point. |
3) Tổng diện tích, bất kể kích thước, nằm bên trên một điểm đã cho trên luồng nước đóng góp lượng nước dư tràn vào dòng chảy ở điểm đó. |
|
4) An area or region bounded peripherally by mountain ridges and drained by a stream or fixed body of water and its tributaries having a common outlet for surface run-off. It is synonymous with a catchment area or drainage basin. |
4) Một khu vực hoặc vùng bao quanh bởi các ngọn núi và được thoát nước bởi một con suối hoặc một thuỷ vực cố định và các chi lưu có chung một đường ra cho dòng chảy nước mặt. Thuật ngữ này đồng nghĩa với diện tích lưu vực hoặc bồn địa tiêu nước. |
705 |
Weathering |
Phong hoá |
|
Process which change, disintegrate or decompose rock to produce soil particles |
Quá trình biến đổi, tan rã, phân huỷ đá khoáng để sản sinh ra các phần tử nhỏ. |
706 |
Weeding |
Làm cỏ |
|
The elimination of competing vegetation around young trees, for example, by cultivation, by the use of herbicides, or by cutting or slashing. When the trees are big enough to overcome weed competition, a tree plantation is said to be ‘established’. |
Sự trừ khử thực vật cạnh tranh chung quanh cây, chẳng hạn, bằng canh tác, dùng thuốc trừ cỏ, cắt cỏ hoặc dãy cỏ. Khi cây lớn đủ cạnh tranh với cỏ dại, thì diện tích cây trồng được coi là đã ‘định hình’. |
707 |
Well-being |
Mức sống |
|
There are three factors in well-being : |
Có ba yếu tố xác định mức sống: |
|
ã economic |
ã kinh tế |
|
ã physical |
ã sức khoẻ |
|
ã mental/emotional |
ã tinh thần/tâm trạng |
708 |
Well-being ranking |
Phân hạng dựa theo hoàn cảnh sống |
|
Ranking households according to well-being |
Xếp loại các hộ tuỳ theo mức sống. |
709 |
Windbreak |
Đai rừng chắn gió |
|
A group of trees or shrubs in any arrangement that will afford protection from high winds to animals or crops or both. When the arrangement is in a long line the group is called a shelterbelt. If an associated reason is also to harvest timber at some future date it is sometimes called a ‘timberbelt’. |
Một nhóm cây to hoặc cây bụi trồng bất kỳ, có thể chống chịu gió lớn, dùng để bảo vệ gia súc, cây trồng hoặc cả hai. Khi được sắp xếp thành hàng dài thì gọi là băng cây chắn gió. Nếu kết hợp để sau này thu hoạch gỗ tròn, thì đôi khi người ta gọi là băng cây gỗ. |
710 |
Windstrip |
Băng cây chắn gió |
|
A narrow plot of low vegetation (shrubs, bushes, herbs and grasses) that is left when natural vegetation is cleared so as to provide shelter to adjacent crops and to prevent wind erosion on sandy soiIs. |
Một lô đất hẹp có thực bì thấp (lùm bụi, cây bụi, cỏ, cỏ cao) để lại sau khi thực bì tự nhiên đã bị chặt; dùng để che chắn cho cây trồng ngắn ngày bên cạnh và để chống xói mòn do gió trên đất cát. |
711 |
Zero tillage |
Canh tác không làm đất |
|
Growing crops without any significant cultivation of the soil, and often by leaving the previous crop residues on the soil surface as a protective mulch. |
Trồng cây không có canh tác đất đáng kể nào, thường để lại tàn dư cây trồng vụ trước trên mặt đất làm lớp phủ bảo vệ đất. |
712 |
Zero-grazing |
Chăn thả tối thiểu |
|
A method of keeping animals that involves bringing fodder to them rather than letting the animals graze freely. It is commonly done where land is in short supply. Napier grass (Pennisetum purpureum) is a common element in zero-grazing systems in East Africa, for example. Trees that can be lopped, like Leuceana leucocephala, provide an important addition to these systems. So too do trees like Acacia tortilis, which produces edible pods. |
Phương pháp nuôi gia súc mang thức ăn tới chỗ chúng hơn là thả cho gặm tự do. Thường áp dụng ở nơi hiếm đất. Ví dụ: thảm cỏ voi (Penisetum purpureum) thường là cỏ phổ biến trong hệ thống chăn thả tối thiểu ở Đông Phi. Cây thân gỗ, ví dụ Leucaena leucocephala, có thể tỉa đi, cung cấp một nguồn bổ sung quan trọng. Cũng tương tự, các cây như Acacia tortilis có thể cho quả ăn được. |
713 |
Zonal agroforestry system |
Hệ thống nông lâm kết hợp qui vùng |
|
A spatial planting arrangement in which the different species each remain contiguous to some extent, that is, as strips, plots or even alternate rows; alley cropping is an example. Zonal planting can reduce the tree-crop interface compared with mixed planting. |
Sự bố trí cây trồng theo không gian, trong đó mỗi một loài khác nhau gần nhau một khoảng nhất định tạo thành các băng, thửa hoặc các hàng luân phiên; trồng theo băng là một ví dụ. Hệ thống này có thể giảm sự che cớm giữa cây gỗ và cây hàng năm hơn là trồng hỗn hợp. |